0/5 trong 0 Đánh giá

Thứ tư, ngày 27/03/2024, 10:03 (GMT +7)

Phiếu bài tập thao giảng toán lớp 10 năm học 2023 2024 theo cấu trúc đề 2025

Vào hồi 13h41, thứ Tư, 27/3/2024, tại trường THPT Nguyễn Gia Thiều có tiết thao giảng năm học 2023 – 2024.

Giáo viên biên soạn và giảng dạy:  Nguyễn Quốc Hoàn.

Bài tập:  Vị trí tương đối và góc giữa hai đường thẳng. Khoảng cách từ một điểm đến đường thẳng 

 

Phiếu bài tập thao giảng toán lớp 10

Phần I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn.  Học sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Mỗi  câu hỏi học sinh chỉ chọn một phương án.

Câu 1.  Trong mặt phẳng $Oxy$, cho hai đường thẳng $d:\,3x+4y-11=0$ và $d':\,4x-y+11=0$. Khi đó:

A.  $d$ và $d'$ cắt nhau.

B.  $d\,\,//\,\,d'$.                 

C.  $d\,\,\equiv \,\,d'$.                 

D.  $d\,\bot \,d'$.

Câu 2.  Trong mặt phẳng $Oxy$, cho hai đường thẳng $d:\,\,\left\{ \begin{align} & x=1+4t \\ & y=-4-11t \\ \end{align} \right.$ và $d':\,\,11x+4y+5=0$. Khi đó:

A.  $d$ và $d'$ cắt nhau.

B.  $d\,\,//\,\,d'$.                 

C.  $d\,\,\equiv \,\,d'$.                 

D.  $d\,\bot \,d'$.

Câu 3.  Trong mặt phẳng $Oxy$, cho hai đường thẳng $d:\,\,\left\{ \begin{align}& x=1+4t \\ & y=1-t \\ \end{align} \right.$ và $d':\,\,\left\{ \begin{align} & x=-1+t' \\ & y=-1+4t' \\ \end{align} \right.$. Khi đó:

A.  $d$ và $d'$ cắt nhau và không vuông góc.

B.  $d\,\,//\,\,d'$.             

C.  $d\,\,\equiv \,\,d'$.             

D.  $d\,\bot \,d'$.

Câu 4. Trong mặt phẳng $Oxy$, cho hai đường thẳng song song ${{d}_{1}}:\,\,2x+2y-1=0$ và ${{d}_{2}}:\,\,x+y-4=0$. Khoảng cách giữa hai đường thẳng ${{d}_{1}}$ và ${{d}_{2}}$ bằng:

A.  $\dfrac{7}{2}$.

B.  $\dfrac{7}{2\sqrt{2}}$.                                  

C.  $\dfrac{9}{2}$.                                  

D.  $\dfrac{9}{2\sqrt{2}}$.

 

Phần II. Câu trắc nghiệm đúng sai.  Học sinh trả lời từ câu 5 đến câu 7. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, học sinh chọn đúng hoặc sai.

Câu 5. Trong mặt phẳng $Oxy$, cho hình vuông $ABCD$ biết $A\left( 1\,;\,4 \right)$ và đường chéo $BD:\,2x+y-11=0$.

a) Khoảng cách từ $A$ đến $BD$ bằng 5.

b) Hình vuông $ABCD$ có độ dài các cạnh bằng $\sqrt{10}$.

c) Tọa độ giao điểm hai đường chéo hình vuông $ABCD$ là $H\left( -3\,;\,17 \right)$.

d) Phương trình đường thẳng $AB:$ $x+3y-13=0$ hoặc $3x-y+1=0$.

Câu 6. Trong mặt phẳng $Oxy$, cho hình thang cân $ABCD$ với $AB\,\,//\,\,CD$; biết $A\in Oy$, $C\in Oy$, $D\left( -1\,;\,2 \right)$, phương trình đường thẳng $AB:\,\,2x-y-1=0$ và $\widehat{ABC}={{45}^{0}}$.           

a) Tọa độ điểm $A\left( 0\,;\,1 \right)$.

b) Phương trình đường thẳng $CD:\,\,2x-y+4=0$.

c) Hình chiếu của $C$ lên đường thẳng $AB$ là $H(2\,;\,3)$.

d) Tọa độ $B\left( -3\,;\,-7 \right)$.

Câu 7. Trong mặt phẳng $Oxy$, cho hai đường thẳng $d:x-2y+6=0$ và $\Delta :\left\{ \begin{align} & x=-3+t \\ & y=3+2t \\ \end{align} \right.$.

a) Đường thẳng $d$ có một vectơ pháp tuyến là $\overrightarrow{n}=\left( 1\,;\,-2 \right)$.

b) Tọa độ giao điểm của hai đường thẳng $d$ và $\Delta $ là $H\left( -4\,;\,1 \right)$.

c) Gọi $\varphi $ là góc giữa hai đường thẳng $d$ và $\Delta $, khi đó $\cos \varphi =0,6$.

d) Phương trình phân giác của góc nhọn tạo bởi hai đường thẳng $d$ và $\Delta $ là: $x+y+3=0$.

 

Phần III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn.  Học sinh trả lời câu 8.

Câu 8. Trong mặt phẳng $Oxy$, cho hai điểm $A\left( 2\,;\,0 \right)$, $B\left( 1\,;\,2 \right)$ và đường thẳng $d$: $ax+by+c=0$, trong đó $a\in \mathbb{Z}$, $b\in {{\mathbb{N}}^{*}}$. Đường thẳng $d$ đi qua $B$ sao cho khoảng cách từ $A$ đến $d$ lớn nhất, khi đó $\dfrac{a}{b}$ bằng bao nhiêu ?

 

Hướng dẫn:

Câu 1A;      Câu 2C;      Câu 3D;      Câu 4B.

Câu 5 a) ${{d}_{(A,BD)}}=\sqrt{5}$  nên a) sai.

b) ${{a}^{2}}+{{a}^{2}}={{(2\sqrt{5})}^{2}}\Leftrightarrow a=\sqrt{10}$ nên b) đúng.

c) $AH:x-2y+7=0;$ $H(3;5)$ nên c) sai

d) $B\left( a;-2a+11 \right);A{{B}^{2}}=10\Leftrightarrow \ldots 5{{a}^{2}}-30a+40=0$ $\Leftrightarrow \left[ \begin{align} & a=2 \\ & a=4 \\ \end{align} \right.$

Do đó $B\left( 2;7 \right)$ hoặc $B\left( 4;3 \right)$. Phương trình ${AB}$: $3x-y+1=0$ hoặc $x+3y-13=0$  nên d) đúng.

Câu 6 a) $A(0 ;-1)$  nên a) sai.

b) $C D: 2 x-y+4=0$ nên b) đúng.

c) $C(0;4);\,\,CH:x+2y-8=0;\,\,H(2;3)$ nên c) đúng.

d) Hình thang có đáy lớn là ${AB}$. $K$ là hình chiếu của $D$ lên $AB\,\,\Rightarrow \overrightarrow{DK}=\overrightarrow{CH}\,\,\Rightarrow K(1;1)$

$\Delta AKD=\Delta BHC$ (c.g.c) $\Rightarrow \overrightarrow{AK}=\overrightarrow{HB}\Rightarrow B(3;5)$  nên d) sai.

Cách khác: $B\in AB$ $\Rightarrow B\left( a;2a-1 \right)$, giải $H{{B}^{2}}=H{{C}^{2}}$ ra $B(1;1)$ bị loại do khi này $ABCD$ là hình bình hành, còn $B(3;5)$ đúng.

Câu 7 a) $\vec{n}_d=(1 ;-2)$  nên a) đúng.

b) $H(-4 ; 1)$ nên b) đúng.

c) $\cos \varphi=\dfrac{4}{5}$ nên c) sai.

d) $\left. \begin{array}{} \overrightarrow{{{u}_{d}}}=(2;1) \\ \overrightarrow{{{u}_{\Delta }}}=(1;2) \\\end{array} \right\}$ $\Rightarrow \vec{u}=\overrightarrow{{{u}_{d}}}+\overrightarrow{{{u}_{\Delta }}}=3(1;1)$

Phân giác cần tìm qua $H$ nhận vectơ chỉ phương $\overrightarrow{{{u}_{pg}}}=(1;1)$, có phương trình: $x-y+5=0$  nên d) sai.

Câu 8) $d(A,d)\le AB\,\,\Rightarrow \max d(A,d)=AB$ khi $d$ qua $B$ và $d\bot AB$, phương trình $d:\,\,-x+2y-3=0$.

$\Rightarrow \left\{ \begin{array}{}   a=-1  \\   b=2  \\\end{array}\Rightarrow \dfrac{a}{b}=-\dfrac{1}{2}=-0,5 \right.$.

Các câu hỏi trên học sinh có thể kết hợp phương pháp thay thử kết quả để biết tính đúng sai của mỗi ý.

 

 

Đánh giá và nhận xét

Đánh giá trung bình

(0 đánh giá)

0

  • 5
    0 đánh giá
  • 4
    0 đánh giá
  • 3
    0 đánh giá
  • 2
    0 đánh giá
  • 1
    0 đánh giá

Đánh giá*

Bạn cảm thấy thế nào về bài viết này

Chưa có bài đánh giá.
Bài viết liên quan

ỨNG DỤNG HÌNH HỌC CỦA TÍCH PHÂN

  • Ngày đăng 27/09/2022
  • Lượt xem 806 lượt xem
ỨNG DỤNG HÌNH HỌC CỦA TÍCH PHÂN

NGUYÊN HÀM

  • Ngày đăng 27/09/2022
  • Lượt xem 718 lượt xem
NGUYÊN HÀM

HỆ TỌA ĐỘ OXYZ HÌNH HỌC 12

  • Ngày đăng 27/09/2022
  • Lượt xem 812 lượt xem
HỆ TỌA ĐỘ OXYZ HÌNH HỌC 12

CÁC PHƯƠNG PHÁP TÌM NGUYÊN HÀM

  • Ngày đăng 27/09/2022
  • Lượt xem 800 lượt xem
CÁC PHƯƠNG PHÁP TÌM NGUYÊN HÀM
Nhập địa chỉ e-mail để nhận tin từ hs.edu.vn nhé !