5/5 trong 1 Đánh giá

Thứ ba, ngày 02/05/2023, 12:05 (GMT +7)

Phát triển câu 49 đề toán tham khảo Bộ GD năm 2023

Câu 1. Trong không gian $Oxyz,$ cho $A\left(0;0;10\right),B\left(3;4;6\right).$ Xét các điểm $M$ thay đổi sao cho tam giác $OAM$ không có góc tù và có diện tích bằng 15. Giá trị nhỏ nhất của độ dài đoạn thẳng $MB$ thuộc khoảng nào dưới đây?

A. $\left(4;\,5\right).$       B. $\left(3;\,4\right).$       C. $\left(2;\,3\right).$        D. $\left(6;\,7\right).$

Lời giải:

Ta có ${{S}_{OAM}}=\dfrac{1}{2}OA.d\left(M;\,OA\right)=15\Rightarrow d\left(M;\,OA\right)=3.$

Suy ra $M$ di động trên mặt trụ, bán kính bằng 3, trục là $OA$.

 

Xét điểm $D$ như hình vẽ $\left\{ \begin{align}& HA.HO=H{{D}^{2}}=9 \\ & HA+HO=10 \\ \end{align} \right.$ $\Rightarrow \left\{ \begin{align} & HA=1 \\ & HO=9 \\ \end{align} \right..$

Vì $\widehat{AMO}\le90$ nên giới hạn của $M$ là hai mặt trụ với trục $AH$ và $FO.$

 

Vì hình chiếu của $B$ cách $H$ gần hơn nên $B{{M}_{\min}}=\sqrt{{{2}^{2}}+{{3}^{2}}}=\sqrt{13}.$

Câu 2. Trong không gian $Oxyz,$ cho hai mặt cầu $\left({{S}_{1}}\right):{{\left(x-7\right)}^{2}}+{{\left(y+7\right)}^{2}}+{{\left(z-5\right)}^{2}}=24;$ $\left({{S}_{2}}\right):{{\left(x-3\right)}^{2}}+{{\left(y+5\right)}^{2}}+{{\left(z-1\right)}^{2}}=\dfrac{3}{2}$ và mặt phẳng $\left(P\right):3x-4y-20=0$. Gọi $A,M,N$ lần lượt là các điểm thuộc $\left(P\right){{;}^{{}}}\left({{S}_{1}}\right)$ và $\left({{S}_{2}}\right)$. Đặt $d=AM+AN$. Giá trị nhỏ nhất của $d$ bằng

A. $\dfrac{2\sqrt{6}}{5}$.        B. $\dfrac{3\sqrt{6}}{5}$.        C. $\dfrac{4\sqrt{6}}{5}$.        D. $\dfrac{11\sqrt{6}}{10}$.

Lời giải:

 

Mặt cầu $\left({{S}_{1}}\right)$ có tâm ${{I}_{1}}\left(7;-7;5\right)$ và ${{R}_{1}}=2\sqrt{6}$, mặt cầu $\left({{S}_{2}}\right)$ có tâm ${{I}_{2}}\left(3;-5;1\right)$ và ${{R}_{2}}=\dfrac{\sqrt{6}}{2}$.

Ta có ${{I}_{1}}{{I}_{2}}=6<{{R}_{1}}+{{R}_{2}}$ suy ra $\left({{S}_{1}}\right)$ cắt $\left({{S}_{2}}\right)$.

${{I}_{1}};{{I}_{2}}$ cùng phía đối với $\left(P\right)$, $d\left({{I}_{1}},\left(P\right)\right)=\dfrac{29}{5}>{{R}_{1}}$; $d\left({{I}_{2}},\left(P\right)\right)=\dfrac{9}{5}>{{R}_{2}}$

nên $\left({{S}_{1}}\right)$ và $\left({{S}_{2}}\right)$ cùng thuộc một miền không gian có bờ là mặt phẳng $\left(P\right)$.

Gọi mặt cầu $\left({{S}_{3}}\right)$ đối xứng với mặt cầu $\left({{S}_{2}}\right)$ qua mặt phẳng $\left(P\right)$.

Gọi ${N}'$ là điểm đối xứng của $N$ qua $\left(P\right)$, suy ra $AM+AN=AM+A{N}'\ge M{N}'$.

Dấu $''=''$ xảy ra khi và chỉ khi $M;A;{N}'$ thẳng hàng.

Khi đó $M{N}'$ nhỏ nhất khi và chỉ khi $M;A;{N}'$ thuộc đoạn ${{I}_{1}}{{I}_{3}}$.

Suy ra ${{d}_{\min}}={{I}_{1}}{{I}_{3}}-{{R}_{1}}-{{R}_{2}}$.

Phương trình đường thẳng ${{I}_{2}}{{I}_{3}}:\left\{\begin{align}&x=3+3t\\ &y=-5-4t\\ &z=1\end{align}\right.$

Khi đó giao điểm của đường thẳng ${{I}_{2}}{{I}_{3}}$ với $\left(P\right)$ là điểm $H\left(\dfrac{48}{25};-\dfrac{89}{25};1\right)$ $\Rightarrow {{I}_{3}}\left(\dfrac{21}{25};-\dfrac{53}{25};1\right)$. Suy ra ${{I}_{1}}{{I}_{3}}=\dfrac{18\sqrt{6}}{5}$.

Vậy ${{d}_{\min}}=\dfrac{11\sqrt{6}}{10}$.

Câu 3. Trong không gian với hệ tọa độ $Oxyz$, cho điểm $A\left(1;2;-3\right)$, mặt phẳng $\left(P\right):2x+2y-z+9=0$và đường thẳng $d$: $\left\{\begin{align}&x=1+3t\\ &y=2+4t\\ &z=-3-4t\end{align}\right.$. Gọi $B$ là giao điểm của đường thẳng $d$ và mặt phẳng $\left(P\right)$ và điểm $M$ thay đổi trong $\left(P\right)$ sao cho $M$ luôn nhìn đoạn $AB$ dưới góc ${{90}^{0}}$. Khi độ dài $MB$ lớn nhất, đường thẳng $MB$ đi qua điểm nào trong các điểm sau?

A. $V\left(-2;-1;3\right)$.        B. $N\left(-1;-2;3\right)$.        C. $Q\left(3;0;15\right)$.        D. $T\left(-3;2;7\right)$.

Lời giải:

Ta có $M{{B}^{2}}=A{{B}^{2}}-M{{A}^{2}}$. Do đó ${{\left(MB\right)}_{\max}}$ khi và chỉ khi ${{\left(MA\right)}_{\min}}$.

Gọi $E$ là hình chiếu của $A$ lên $\left(P\right)$. Ta có $AM\ge AE$.

Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi $M\equiv E$.

Khi đó ${{\left(AM\right)}_{\min}}=AE$ và $MB$ qua $B$ nhận $\overrightarrow{BE}$ làm vectơ chỉ phương.

Ta có $B\in d$ nên $B\left(1+3t;2+4t;-3-4t\right)$ mà $B\in \left(P\right)$ suy ra:

$2\left(1+3t\right)+2\left(2+4t\right)-\left(-3-4t\right)+9=0\Leftrightarrow  t=-1$ $\Rightarrow B\left(-2;-2;1\right)$.

Đường thẳng $AE$ qua $A\left(1;2;-3\right)$, nhận ${{\vec{n}}_{P}}=\left(2;2;-1\right)$ làm vectơ chỉ phương có phương trình là $\left\{\begin{align}&x=1+2t\\ &y=2+2t\\ &z=-3-t\end{align}\right.$.

Suy ra $E\left(1+2t;2+2t;-3-t\right)$.

Mặt khác $E\in \left(P\right)$ nên $2\left(1+2t\right)+2\left(2+2t\right)-\left(-3-t\right)+9=0\Leftrightarrow  t=-2$ $\Rightarrow E\left(-3;-2;-1\right)$.

Do đó đường thẳng $MB$ qua $B\left(-2;-2;1\right)$, có vectơ chỉ phương $\overrightarrow{BE}=\left(-1;0;-2\right)$ nên có phương trình là $\left\{\begin{align}&x=-2-t\\ &y=-2\\ &z=1-2t\end{align}\right.$.

Thử các đáp án thấy điểm $N\left(-1;-2;3\right)$ thỏa mãn.

Câu 4. Cho đường thẳng $d:\dfrac{x-2}{3}=\dfrac{y+1}{2}=\dfrac{z}{3}$ và đường thẳng $\Delta :\dfrac{x-4}{2}=\dfrac{y+5}{3}=\dfrac{z-3}{-4}$. Mặt phẳng $\left(P\right);\left(Q\right)$ là 2 mặt phẳng vuông góc nhau, luôn chứa $d$ và cắt $\Delta $ tại $N,M$. Độ dài $MN$ ngắn nhất bằng

A. $\dfrac{182\sqrt{319}}{319}$.        B. $\dfrac{91}{\sqrt{638}}$.        C. $\dfrac{91}{\sqrt{319}}$.        D. $\dfrac{91\sqrt{638}}{319}$.

Lời giải:

 

Ta nhận xét $d\bot \Delta $ do $\overrightarrow{{{u}_{d}}}.\overrightarrow{{{u}_{\Delta }}}=3.2+2.3+3.\left( -4 \right)=0$

Trong $\left( Q \right),ME\bot d$ tại $E$. Suy ra $ME\bot \left( P \right)\Rightarrow ME\bot NE\Rightarrow \Delta MEN$ vuông tại $E$

Hạ đường cao $EF$ trong $\Delta MEN$ vuông tại $E$.

Ta có: $\left\{ \begin{align} & d\bot ME \\  & d\bot MN \\ \end{align} \right.\Rightarrow d\bot \left( MEN \right)\Rightarrow d\bot EF$

Mà $EF\bot \Delta \Rightarrow EF=d\left( d,\Delta  \right)$

Gọi $K$ là trung điểm $MN$. Khi đó, $MN=2EK\le 2EF=2d\left( d,\Delta  \right)$

Dấu bằng xảy ra khi $K\equiv F$, tức là $\Delta MEN$vuông cân tại $E$

Ta có:

$d:\frac{x-2}{3}=\frac{y+1}{2}=\frac{z}{3}$ $\Rightarrow \left\{ \begin{align}& A\left( 2\ ;\ -1\ ;\ 0 \right)\in d \\  & \overrightarrow{{{u}_{d}}}=\left( 3\ ;\ 2\ ;\ 3 \right) \\ \end{align} \right.$

$\Delta :\frac{x-4}{2}=\frac{y+5}{3}=\frac{z-3}{-4}$ $\Rightarrow \left\{ \begin{align} & B\left( 4\ ;\ -5\ ;\ 3 \right)\in \Delta  \\ & \overrightarrow{{{u}_{\Delta }}}=\left( 2\ ;\ 3\ ;\ -4 \right) \\ \end{align} \right.$

Suy ra  $\left\{ \begin{align}& \overrightarrow{AB}=\left( 2\ ;\ -4\ ;\ 3 \right) \\  & \left[ \overrightarrow{{{u}_{d}}},\overrightarrow{{{u}_{\Delta }}} \right]=\left( -17\ ;\ 18\ ;\ 5 \right) \\ \end{align} \right.$ $\Rightarrow d\left( d,\Delta  \right)=\frac{\left| \overrightarrow{AB}.\left[ \overrightarrow{{{u}_{d}}},\overrightarrow{{{u}_{\Delta }}} \right] \right|}{\left| \left[ \overrightarrow{{{u}_{d}}},\overrightarrow{{{u}_{\Delta }}} \right] \right|}=\frac{91}{\sqrt{638}}$

Vậy $MN$ ngắn nhất là $2.\frac{91}{\sqrt{638}}=\frac{91\sqrt{638}}{319}$.

Câu 5. Trong không gian $Oxyz$ cho $A\left(1;\,1;\,1\right)$ và hai đường thẳng ${{d}_{1}}:\,\left\{\begin{align}&x=2-2t\\ &y=1\\ &z=-2+t\end{align}\right.$, ${{d}_{2}}:\,\left\{\begin{align}&x=5+3s\\ &y=1\\ &z=3-s\end{align}\right.$. Gọi $B$, $C$ là các điểm lần lượt di động trên ${{d}_{1}}$, ${{d}_{2}}$. Giá trị nhỏ nhất của biểu thức $P=AB+BC+CA$ là

A. $2\sqrt{29}$.        B. $\sqrt{29}$.        C. $\sqrt{30}$.        D. $2\sqrt{30}$.

Lời giải:

+ Từ giả thiết suy ra hai đường thẳng ${{d}_{1}},\,{{d}_{2}}$ cùng nằm trong mặt phẳng $\left(\alpha\right):\,y=1$ và $A\in \left(\alpha\right)$.

+ ${{d}_{1}}$ có một vectơ chỉ phương ${{\vec{u}}_{1}}=\left(-2;\,0;\,1\right)$; ${{d}_{2}}$ có một vectơ chỉ phương ${{\vec{u}}_{2}}=\left(3;\,0;\,-1\right)$.

Do $\left[ {{{\vec{u}}}_{1}},\,{{{\vec{u}}}_{2}} \right]=\left( 0;\,1;\,0 \right)\ne \vec{0}$ nên ${{d}_{1}}$ cắt ${{d}_{2}}$.

 

+ Gọi ${{A}_{1}},\,{{A}_{2}}$ lần lượt là điểm đối xứng của $A$ qua ${{d}_{1}}$ và ${{d}_{2}}$.

+ Gọi $\left(\beta\right)$ là mặt phẳng qua $A$ và vuông góc với ${{d}_{1}}$ $\Rightarrow \,\,\left(\beta\right):-2x+z+1=0$.

+ Gọi $I=\left(\beta\right)\cap{{d}_{1}}$, thì tọa độ của $I$ là nghiệm của hệ

$\left\{\begin{align}&x=2-2t\\ &y=1\\ &z=-2+t\\ &-2x+z+1=0\end{align}\right.\Rightarrow I\left(0;\,1;\,-1\right)$ $\Rightarrow {{A}_{1}}\left(-1;\,1;\,-3\right)$.

+ Gọi $\left(\delta\right)$ là mặt phẳng qua $A$ và vuông góc với ${{d}_{2}}$ $\Rightarrow \,\left(\delta\right):3x-z-2=0$.

+ Gọi $J=\left(\delta\right)\cap{{d}_{2}}$, thì tọa độ của $J$ là nghiệm của hệ

$\left\{\begin{align}&x=5+3s\\ &y=1\\ &z=3-s\\ &3x-z-2=0\end{align}\right.\Rightarrow J\left(2;\,1;\,4\right)$ $\Rightarrow {{A}_{2}}\left(3;\,1;\,7\right)$.

+ Ta có $P=AB+BC+CA={{A}_{1}}B+BC+C{{A}_{2}}\ge{{A}_{1}}{{A}_{2}}$

$\Rightarrow \,P$ đạt GTNN khi $P={{A}_{1}}{{A}_{2}}$ $\Rightarrow {{P}_{\min}}={{A}_{1}}{{A}_{2}}=2\sqrt{29}$.

Vậy giá trị nhỏ nhất của $P$ là $2\sqrt{29}$.

Câu 6. Trong không gian $Oxyz$, cho mặt cầu $\left(S\right):{{\left(x-1\right)}^{2}}+{{\left(y-1\right)}^{2}}+{{z}^{2}}=4$, đường thẳng $d:\dfrac{x-2}{2}=\dfrac{y+1}{2}=\dfrac{z-6}{1}$, điểm $A\left(-1;\,-1;\,-1\right)$. Lấy điểm $M$ thay đổi trên $d$, điểm $N$ bất kỳ trên mặt cầu $\left(S\right)$. Giá trị nhỏ nhất của $T=AM+MN$ là

A. $T=\dfrac{\sqrt{1493}}{3}+2$.        B. $T=\dfrac{\sqrt{1493}}{3}$.        C. $T=\dfrac{2\sqrt{1493}}{3}$.        D. $\dfrac{\sqrt{1493}-6}{3}$.

Lời giải:

 

$\left(S\right)$ có tâm $I\left(1;\,1;\,0\right)$, bán kính $R=2$.

$d$ qua điểm $E\left(2;\,-1;\,6\right)$, có vtcp ${{\vec{u}}_{d}}=\left(2;\,2;\,1\right)$.

Vì $\overrightarrow{AI}=\left(2;\,2;\,1\right)$, $A\notin d$ nên $AI \text {//}d$.

Gọi mặt cầu $\left({{S}'}\right)$ có tâm ${I}'$ đối xứng với mặt cầu $\left(S\right)$ qua $d$.

Gọi ${{M}_{1}}=A{I}'\cap d$, ${{{N}'}_{1}}=A{I}'\cap\left({{S}'}\right)$, ${{N}_{1}}={{M}_{1}}I\cap\left(S\right)$, ${N}'$ đối xứng với $N$ qua $d$ (như hình vẽ).

Khi đó dễ thấy ${N}'\in \left({{S}'}\right)$.

$T=AM+MN$ $=AM+M{N}'$ $=\left(AM+M{N}'+{N}'{I}'\right)-{N}'{I}'$ $\ge A{I}'-{N}'{I}'$ $=A{I}'-{I}'{{N}_{1}}^{\prime}=A{{N}_{1}}^{\prime}$

Dễ thấy $A{{N}_{1}}^{\prime}=A{{M}_{1}}+{{M}_{1}}{{{N}'}_{1}}=A{{M}_{1}}+{{M}_{1}}{{N}_{1}}$ và $A{{N}_{1}}^{\prime}=A{I}'-R$.

Vậy suy ra $\min T=A{{N}_{1}}^{\prime}=A{I}'-R$ khi $M\equiv {{M}_{1}}$, $N\equiv {{N}_{1}}$.

Ta có $\overrightarrow{EI}=\left(-1;\,2;\,-6\right)$;  $IH=d\left( I,\,d \right)=\frac{\left| \left[ \overrightarrow{EI},\,{{{\vec{u}}}_{d}} \right] \right|}{\left| {{{\vec{u}}}_{d}} \right|}$ $=\dfrac{\sqrt{353}}{3}$; $AI=3$; $I{I}'=\dfrac{2\sqrt{353}}{3}$.

$A{I}'=\sqrt{A{{I}^{2}}+I{{{{I}'}}^{2}}}=\dfrac{\sqrt{1493}}{3}$.

Vậy GTNN $T=\dfrac{\sqrt{1493}}{3}-2$.

Câu 7. Trong không gian với hệ tọa độ $Oxyz$, cho hai điểm $A\left(0;-2;0\right)$ và $B\left(3;4;5\right)$. Gọi $\left(P\right)$ là mặt phẳng chứa giao tuyến của hai mặt cầu $\left({{S}_{1}}\right):{{\left(x-1\right)}^{2}}+{{\left(y+1\right)}^{2}}+{{\left(z-3\right)}^{2}}=4$ và $\left({{S}_{2}}\right):{{x}^{2}}+{{y}^{2}}+{{z}^{2}}-2x-6z+7=0$. Xét hai điểm $M$, $N$ là hai điểm bất kì thuộc $\left(P\right)$ sao cho $MN=1$. Giá trị nhỏ nhất của $AM+BN$ bằng

A. $72-2\sqrt{34}$.        B. $\sqrt{72-2\sqrt{34}}$.        C. $72+2\sqrt{34}$.        D. $\sqrt{72+2\sqrt{34}}$.

Lời giải:

Mặt phẳng $\left(P\right)$ là giao tuyến của hai mặt cầu $\left({{S}_{1}}\right)$ và $\left({{S}_{2}}\right)$ nên ta có hệ:

$\left\{\begin{align}&{{\left(x-1\right)}^{2}}+{{\left(y+1\right)}^{2}}+{{\left(z-3\right)}^{2}}=4\\ &{{x}^{2}}+{{y}^{2}}+{{z}^{2}}-2x-6z+7=0\end{align}\right.$ $\Rightarrow 2y=0$ $\Rightarrow \left(P\right)\equiv \left(Ozx\right)$.

Gọi $C\left(0;0;0\right)$ và $D\left(3;0;5\right)$ lần lượt là hình chiếu của $A$ và $B$ lên $\left(Ozx\right)$. Khi đó $AC=2$, $BD=4$, $CD=\sqrt{34}$.

 

Ta có $AM+BN=\sqrt{A{{C}^{2}}+C{{M}^{2}}}+\sqrt{B{{D}^{2}}+D{{N}^{2}}}$ $\ge\sqrt{{{\left(AC+BD\right)}^{2}}+{{\left(CM+DN\right)}^{2}}}$

Mặt khác $CM+DN+MN\ge CD$ $\Rightarrow CM+DN\ge\sqrt{34}-1$.

Suy ra $AM+BN\ge\sqrt{36+{{\left(CM+DN\right)}^{2}}}\ge\sqrt{36+{{\left(\sqrt{34}-1\right)}^{2}}}$

Vậy $AM+BN$ đạt giá trị nhỏ nhất bằng $\sqrt{72-2\sqrt{34}}$, dấu $''=''$ xảy ra khi $C,M,N,D$ thẳng hàng.

Câu 8. Trong không gian $Oxyz$, cho hai điểm $A\left(0;-1;2\right),\,\,B\left(2;5;4\right)$ và mặt phẳng $\left(P\right):\,2x-2y+z+3=0$. Gọi $M\left(a;b;c\right)$ là điểm thỏa mãn biểu thức $M{{A}^{2}}+M{{B}^{2}}=40$ và khoảng cách từ $M$ đến $\left(P\right)$ nhỏ nhất. Khi đó giá trị $a.b.c$ bằng

A. 0.         B. $-8$.         C. 7.         D. $-9$.

Lời giải:

Gọi $I\left(1;2;3\right)$ là trung điểm $AB$, $AB=2\sqrt{11}$

$\begin{align}&M{{A}^{2}}+M{{B}^{2}}=40\Leftrightarrow  {{\left(\overrightarrow{MI}+\overrightarrow{IA}\right)}^{2}}+{{\left(\overrightarrow{MI}+\overrightarrow{IB}\right)}^{2}}=40\\ &\Leftrightarrow  2M{{I}^{2}}+\dfrac{A{{B}^{2}}}{2}=40\Leftrightarrow  MI=3\end{align}$

Do đó $M$ thuộc mặt cầu $\left(S\right)$ cầu có tâm $I\left(1;2;3\right)\,,R=3$.

$d\left(I,\left(P\right)\right)=\dfrac{\left|2.1-2.2+3+3\right|}{\sqrt{{{2}^{2}}+{{\left(-2\right)}^{2}}+{{1}^{2}}}}=\dfrac{4}{3}<R$ mặt phẳng cắt mặt cầu theo một đường tròn.

Gọi $M\left(a;b;c\right)$ là điểm trên mặt cầu sao cho khoảng cách từ $M$ đến $\left(P\right)$ nhỏ nhất.

Khi đó $M$ thuộc đường thẳng $\Delta $ vuông đi qua $M$ và vuông góc với $\left(P\right)$ $\Delta :\left\{\begin{align}&x=1+2t\\ &y=2-2t\\ &z=3+t\end{align}\right.$

Tọa độ $M$ là nghiệm của hệ $\left\{\begin{align}&x=1+2t\\ &y=2-2t\\ &z=3+t\\ &{{\left(x-1\right)}^{2}}+{{\left(y-2\right)}^{2}}+{{\left(z-3\right)}^{2}}=9\end{align}\right.$

$\Rightarrow \,{{\left(2t\right)}^{2}}+{{\left(-2t\right)}^{2}}+{{\left(t\right)}^{2}}=9\Rightarrow 9{{t}^{2}}=9\Rightarrow t=\pm 1$

Với $t=1\Rightarrow M\left(3;0;4\right)\,\Rightarrow d\left(M;\left(P\right)\right)=\dfrac{\left|2.3-2.0+4+3\right|}{\sqrt{{{2}^{2}}+{{\left(-2\right)}^{2}}+{{1}^{2}}}}=\dfrac{10}{3}$ (loại)

Với $t=-1\Rightarrow M\left(-1;4;2\right)\Rightarrow d\left(M;\left(P\right)\right)=\dfrac{\left|2.\left(-1\right)-2.4+2+3\right|}{\sqrt{{{2}^{2}}+{{\left(-2\right)}^{2}}+{{1}^{2}}}}=\dfrac{1}{3}$

Vậy $M\left(-1;4;2\right)$ $\Rightarrow abc=-8$.

Câu 9. Trong không gian với hệ trục tọa độ $Oxyz,$ cho các điểm $A\left(4;1;5\right),B\left(3;0;1\right),C\left(-1;2;0\right)$ và điểm $M\left(a;b;c\right)$ thỏa mãn $\overrightarrow{MA}.\overrightarrow{MB}+2\overrightarrow{MB}.\overrightarrow{MC}-5\overrightarrow{MC}.\overrightarrow{MA}$ lớn nhất. Giá trị $a-2b+4c$ bằng

A. 23.        B. 31.        C. 11.        D. 13

Lời giải:

+ Đặt $Q=\overrightarrow{MA}.\overrightarrow{MB}+2\overrightarrow{MB}.\overrightarrow{MC}-5\overrightarrow{MC}.\overrightarrow{MA}$.

${{\left(\overrightarrow{MA}-\overrightarrow{MB}\right)}^{2}}=M{{A}^{2}}+M{{B}^{2}}-2\overrightarrow{MA}.\overrightarrow{MB}\Rightarrow \overrightarrow{MA}.\overrightarrow{MB}=\dfrac{1}{2}\left(M{{A}^{2}}+M{{B}^{2}}-A{{B}^{2}}\right)$.

${{\left(\overrightarrow{MB}-\overrightarrow{MC}\right)}^{2}}=M{{B}^{2}}+M{{C}^{2}}-2\overrightarrow{MB}.\overrightarrow{MC}\Rightarrow 2\overrightarrow{MB}.\overrightarrow{MC}=M{{B}^{2}}+M{{C}^{2}}-B{{C}^{2}}$.

${{\left(\overrightarrow{MC}-\overrightarrow{MA}\right)}^{2}}=M{{C}^{2}}+M{{A}^{2}}-2\overrightarrow{MC}.\overrightarrow{MA}\Rightarrow \overrightarrow{MC}.\overrightarrow{MA}=\dfrac{1}{2}\left(M{{C}^{2}}+M{{A}^{2}}-A{{C}^{2}}\right)$.

$\Rightarrow Q=\overrightarrow{MA}.\overrightarrow{MB}+2\overrightarrow{MB}.\overrightarrow{MC}-5\overrightarrow{MC}.\overrightarrow{MA}$

$=\dfrac{1}{2}\left(M{{A}^{2}}+M{{B}^{2}}-A{{B}^{2}}\right)+M{{B}^{2}}+M{{C}^{2}}-B{{C}^{2}}-\dfrac{5}{2}\left(M{{C}^{2}}+M{{A}^{2}}-A{{C}^{2}}\right)$

$=-2M{{A}^{2}}+\dfrac{3}{2}M{{B}^{2}}-\dfrac{3}{2}M{{C}^{2}}-\dfrac{1}{2}A{{B}^{2}}-B{{C}^{2}}+\dfrac{5}{2}A{{C}^{2}}$.

$-\dfrac{1}{2}A{{B}^{2}}-B{{C}^{2}}+\dfrac{5}{2}A{{C}^{2}}$ không đổi nên $Q$ lớn nhất khi $T=-2M{{A}^{2}}+\dfrac{3}{2}M{{B}^{2}}-\dfrac{3}{2}M{{C}^{2}}$ đạt giá trị lớn nhất.

+ $T=-2M{{A}^{2}}+\dfrac{3}{2}M{{B}^{2}}-\dfrac{3}{2}M{{C}^{2}}$.

Gọi $E$ là điểm thỏa mãn $-2\overrightarrow{EA}+\dfrac{3}{2}\overrightarrow{EB}-\dfrac{3}{2}\overrightarrow{EC}=\overrightarrow{0}$.

$\Leftrightarrow  -4\overrightarrow{EA}+3\overrightarrow{EB}-3\overrightarrow{EC}=\overrightarrow{0}\Leftrightarrow  4\overrightarrow{EA}=3\overrightarrow{CB}\Leftrightarrow  \overrightarrow{EA}=\dfrac{3}{4}\overrightarrow{CB}$.

$\Rightarrow E\left(1;\dfrac{5}{2};\dfrac{17}{4}\right)$.

$T=-2M{{A}^{2}}+\dfrac{3}{2}M{{B}^{2}}-\dfrac{3}{2}M{{C}^{2}}=-2{{\left(\overrightarrow{ME}+\overrightarrow{EA}\right)}^{2}}+\dfrac{3}{2}{{\left(\overrightarrow{ME}+\overrightarrow{EB}\right)}^{2}}-\dfrac{3}{2}{{\left(\overrightarrow{ME}+\overrightarrow{EC}\right)}^{2}}$

$=-2M{{E}^{2}}-2E{{A}^{2}}+\dfrac{3}{2}E{{B}^{2}}-\dfrac{3}{2}E{{C}^{2}}\le-2E{{A}^{2}}+\dfrac{3}{2}E{{B}^{2}}-\dfrac{3}{2}E{{C}^{2}}$.

Vì $-2E{{A}^{2}}+\dfrac{3}{2}E{{B}^{2}}-\dfrac{3}{2}E{{C}^{2}}$không đổi nên $T$ đạt giá trị lớn nhất khi $ME=0\Rightarrow M\equiv E$.

$\Rightarrow M\left(1;\dfrac{5}{2};\dfrac{17}{4}\right)$.

$P=a-2b+4c=1-2.\dfrac{5}{2}+4.\dfrac{17}{4}=13$.

Câu 10. Trong không gian $Oxyz$, cho mặt cầu $\left(S\right)$ có phương trình ${{x}^{2}}+{{y}^{2}}+{{z}^{2}}-4x+2y-2z-3=0$ và điểm $A\left(5;3;-2\right)$. Một đường thẳng $d$ thay đổi luôn đi qua $A$ và luôn cắt mặt cầu tại hai điểm phân biệt $M,N$. Giá trị nhỏ nhất của biểu thức $S=AM+4AN$ bằng

A. ${{S}_{\min}}=30$.        B. ${{S}_{\min}}=20$.        C. ${{S}_{\min}}=\sqrt{34}-3$.        D. ${{S}_{\min}}=5\sqrt{34}-9$.

Lời giải:

Mặt cầu $\left(S\right)$ có tâm $I\left(2;-1;1\right)$, bán kính $R=3$.

$AI=\sqrt{34}>R\Rightarrow$ $A$ nằm ngoài mặt cầu $\left(S\right)$.

Do hai điểm $M,N$ nằm ở vị trí hai đầu một dây cung nên để ${{S}_{\min }}$ thì $N$ nằm giữa $A$ và $M$. Gọi $H$ là trung điểm $MN$ $\Rightarrow IH\bot MN,NH=\frac{1}{2}MN$

$S=4\left( AH-NH \right)+AH+NH=5AH-3NH$

$S=5\sqrt{A{{I}^{2}}-I{{H}^{2}}}-3\sqrt{{{R}^{2}}-I{{H}^{2}}}=5\sqrt{34-{{x}^{2}}}-3\sqrt{9-{{x}^{2}}},x=IH$

Xét hàm số $f\left( x \right)=5\sqrt{34-{{x}^{2}}}-3\sqrt{9-{{x}^{2}}},\left( 0\le x<3 \right)$

${f}'\left( x \right)=\frac{-5x}{\sqrt{34-{{x}^{2}}}}+\frac{3x}{\sqrt{{{3}^{2}}-{{x}^{2}}}}=x\left( \frac{-5}{\sqrt{34-{{x}^{2}}}}+\frac{3}{\sqrt{{{3}^{2}}-{{x}^{2}}}} \right)$

Xét $\left( \frac{-5}{\sqrt{34-{{x}^{2}}}}+\frac{3}{\sqrt{9-{{x}^{2}}}} \right)>0$ $\Leftrightarrow 5\sqrt{9-{{x}^{2}}}<3\sqrt{34-{{x}^{2}}}$$\Leftrightarrow 225-25{{x}^{2}}<9.34-9{{x}^{2}}\Leftrightarrow 16{{x}^{2}}+81>0$

Suy ra $;{f}'\left( x \right)\ge 0,\forall x\in \left[ 0;3 \right),{f}'\left( x \right)=0\Leftrightarrow x=0$ $\Rightarrow f\left( x \right)$ đồng biến trên $\left[ 0;3 \right)$

Suy ra $\underset{\left[ 0;3 \right)}{\mathop{\min }}\,f\left( x \right)=f\left( 0 \right)=5\sqrt{34}-9$.

Câu 11. Trong không gian $Oxyz,$ cho mặt phẳng $(P):x-2y+2z-3=0$ và hai điểm $A\left(1;2;3\right), {B}\left( {3;4;5}\right)$. Gọi $M$ là một điểm di động trên $(P)$. Giá trị lớn nhất của biểu thức $\dfrac{MA+2\sqrt{3}}{MB}$ bằng

A. $3\sqrt{3+\sqrt{78}}$.        B. $\sqrt{54+6\sqrt{78}}$.        C. $8\sqrt{2}$.        D. $6\sqrt{3}$.

Lời giải:

 

+) Nhận xét. $\overrightarrow{AB}\left(2;2;2\right)\Rightarrow AB=2\sqrt{3};A\in \left(P\right).$

+) Xét tam giác $MAB$ ta có $P=\dfrac{MA+2\sqrt{3}}{MB}=\dfrac{MA+AB}{MB}=\dfrac{\sin B+\sin M}{\operatorname{sinA}}$

$\Leftrightarrow  P=\dfrac{2\cos \dfrac{A}{2}\cos \dfrac{B-M}{2}}{2\cos \dfrac{A}{2}\sin \dfrac{A}{2}}=\dfrac{\cos \dfrac{B-M}{2}}{\sin \dfrac{A}{2}}\le\dfrac{1}{\sin \dfrac{A}{2}}$

+) Để ${{P}_{\max}}\Leftrightarrow  \sin \dfrac{A}{2}$ min, dấu bằng xảy ra khi $\left\{\begin{align}&AB=AM\\ &\overset\frown{ABM}=\overset\frown{ABH}\end{align}\right.$

$(P):x-2y+2z-3=0\Rightarrow {{d}_{B/\left(P\right)}}=\dfrac{2}{3}\Rightarrow BM=\sqrt{\dfrac{24\sqrt{3}-8\sqrt{26}}{\sqrt{3}}}$

$\Rightarrow {{P}_{\max}}=\sqrt{54+6\sqrt{78}}$.

Câu 12. Trong không gian Oxyz, cho tam giác $ABC$ có $A\left(1;0;-1\right),\,\,B\left(1;2;1\right),\,\,C\left(2;-1;-1\right).$ Gọi $M$ là điểm thay đổi thuộc mặt cầu tâm $B,$bán kính $R=\sqrt{2}.$ Giá trị nhỏ nhất của $MA+2MC$ là

A. $2\sqrt{14}.$        B. $6\sqrt{2}.$        C. $\sqrt{38}.$        D. $4\sqrt{2}.$

Lời giải:

 

$\overrightarrow{AB}=\left(0;2;2\right),\overrightarrow{AC}=\left(1;-1;0\right)\Rightarrow AB=2\sqrt{2},\,\,AC=\sqrt{2},\widehat{CAB}=120{}^\circ.$

$AB=2R,AC=R,\widehat{CAB}=120{}^\circ.$

Gọi $E=BA\cap\left(B\right)$ và $D$ là trung điểm $BE$.

Xét tam giác $BDM$ và tam giác $MAB$ có:

$\left\{\begin{align}&\dfrac{BD}{MB}=\dfrac{MB}{AB}=\dfrac{1}{2}\\ &\widehat{B}\text {}chung\end{align}\right.\Rightarrow $ Tam giác $BDM$ đồng dạng với tam giác $BMA$.

$\Rightarrow \dfrac{MA}{MD}=\dfrac{MB}{BD}=2\Rightarrow MA=2MD\Rightarrow MA+2MC=2\left(MD+MC\right)\ge2CD$

Áp dụng định lí côsin vào tam giác $CAD$ ta có:

$C{{D}^{2}}=C{{A}^{2}}+A{{D}^{2}}-2.CA.AD.\cos 120{}^\circ=2+\dfrac{9}{2}+3=\dfrac{19}{2}\Rightarrow CD=\dfrac{\sqrt{38}}{2}$

Vậy $MA+2MC\ge\sqrt{38}$. Dấu $''=''$ xảy ra khi. $M=CD\cap\left(B\right)$.

Câu 13. Trong không gian $Oxyz$, cho mặt phẳng $\left(P\right):y-1=0$, đường thẳng $d:\left\{\begin{align}&x=1\\ &y=2-t\\ &z=1\end{align}\right.$ và hai điểm $A\left(-1;-3;11\right)$, $B\left(\dfrac{1}{2};0;8\right)$. Hai điểm $M$, $N$ thuộc mặt phẳng $\left(P\right)$ sao cho $d\left(M,d\right)=2$ và $NA=2NB$. Giá trị nhỏ nhất của đoạn $MN$ bằng

A. $M{{N}_{\min}}=1$.        B. $M{{N}_{\min}}=\sqrt{2}$.        C. $M{{N}_{\min}}=\dfrac{\sqrt{2}}{2}$.        D. $M{{N}_{\min}}=\dfrac{2}{3}.$

Lời giải:

Gọi $I=d\cap \left( P \right)\Rightarrow I\left( 1;2-t;1 \right)$

$I\in \left( P \right)\Rightarrow 2-t-1=0\Rightarrow t=1\Rightarrow I\left( 1;1;1 \right)$

Ta có $d\bot \left( P \right)\Rightarrow M$ thuộc đường tròn tâm $I\left( 1;1;1 \right),{{R}_{1}}=2$.

$\begin{align}& N\left( x;y;z \right)\Rightarrow \overrightarrow{NA}\left( -1-x;-3-y;11-z \right);\overrightarrow{NB}\left( \frac{1}{2}-x;-y;8-z \right) \\ & NA=2NB\Leftrightarrow {{\left( 1+x \right)}^{2}}+{{\left( 3+y \right)}^{2}}+{{\left( 11-z \right)}^{2}}=4\left[ {{\left( \frac{1}{2}-x \right)}^{2}}+{{y}^{2}}+{{\left( 8-z \right)}^{2}} \right] \\  & \Leftrightarrow 3{{x}^{2}}+3{{y}^{2}}+3{{z}^{2}}-6x-6y-42z+126=0 \\  & \Leftrightarrow {{x}^{2}}+{{y}^{2}}+{{z}^{2}}-2x-2y-14z+42=0 \\ \end{align}$

Vậy $N\in S\left( J\left( 1;1;7 \right);{{R}_{2}}=3 \right)$ và $J\in \left( P \right):y=1$

Nên $N$thuộc đường tròn tâm $J\left( 1;1;7 \right);{{R}_{2}}=3$

Ta có ${IJ}=6>{{R}_{1}}+{{R}_{2}}\Rightarrow M{{N}_{\min }}={IJ}-{{R}_{1}}-{{R}_{2}}=1$.

Câu 14. Trong không gian $Oxyz,$ cho hai điểm $A(4;-2;4)$, $B(-2;6;4)$ và đường thẳng $d:\left\{\begin{align}&x=5\\ &y=-1\\ &z=t\end{align}\right..$ Gọi $M$ là điểm di động thuộc mặt phẳng $\left(Oxy\right)$ sao cho $\widehat{AMB}={{90}^{{o}}}$ và N là điểm di động thuộc $d.$ Giá trị nhỏ nhất của $MN$ bằng

A. 2.        B. 8.        C. $\sqrt{73}$.         D. $5\sqrt{3}$.

Lời giải:

 

$\widehat{AMB}={{90}^{{o}}}$ nên $M$ thuộc mặt cầu đường kính $AB$, có tâm $I\left(1;2;4\right);R=\dfrac{AB}{2}=5$. Mặt khác $M$ là điểm di động thuộc mặt phẳng $\left(Oxy\right)$ nên $M$ thuộc đường tròn $\left(C\right)$ là giao của mặt cầu với mặt phẳng $\left(Oxy\right).$ Đường tròn này có tâm $H\left(1;2;0\right)$ là hình chiếu của $I$ trên $\left(Oxy\right).$ bán kính $r=\sqrt{{{R}^{2}}-I{{H}^{2}}}=3$.

Gọi $K$ là giao điểm của mặt phẳng $\left(Oxy\right)$và đường thẳng $d:\left\{\begin{align}&x=5\\ &y=-1\\ &z=t\end{align}\right..$ suy ra $K\left(5;-1;0\right),HK=5$.

Nhận thấy $d\bot \left(Oxy\right)$ tại $K$. Gọi $E=HK\cap\left(Oxy\right)$, $E$ nằm giữa $HK$,

Ta có $\forall M\in \left(C\right),N\in d:\,\,MN\ge MK\ge KE.$ Vậy $EK$ là giá trị nhỏ nhất của $MN.$

Lại có $HE=r=3\Rightarrow KE=2.$

Câu 15. Trong không gian $Oxyz$, cho hai điểm $A\left(1;2;-2\right)$, $B\left(2;4;-3\right)$. Điểm $M$ di động trên mặt phẳng $\left(Oxy\right)$ sao cho $MA$, $MB$ luôn tạo với $\left(Oxy\right)$ các góc phụ nhau. Giá trị lớn nhất của độ dài đoạn thẳng $OM$ thuộc khoảng nào dưới đây?

A. $\left(4;\,5\right).$        B. $\left(3;\,4\right).$        C. $\left(2;\,3\right).$        D. $\left(6;\,7\right).$

Lời giải:

 

Gọi $H,K$ lần lượt là hình chiếu vuông góc của $A,B$ trên mặt phẳng $\left(Oxy\right)$. Khi đó:

$H\left(1;2;0\right)$, $K\left(2;4;0\right)$; $AH=d\left(A,\left(Oxy\right)\right)=\left|-2\right|=2$; $BK=d\left(B,\left(Oxy\right)\right)=\left|-3\right|=3$.

Vì $MA$, $MB$ tạo với $\left(Oxy\right)$ các góc phụ nhau nên $\Delta MAH\sim\Delta BMK$.

Suy ra $\dfrac{MA}{MB}=\dfrac{MH}{BK}=\dfrac{AH}{MK}\Rightarrow MH.MK=AH.BK=6$.

Giả sử $M\left(x;y;z\right)$, ta có:

$6=MH.MK\ge\overrightarrow{MH}.\overrightarrow{MK}=(1-x).(2-x)+(2-y)(4-y)+-(z).(-z)$.

$\Leftrightarrow  {{x}^{2}}+{{y}^{2}}+{{z}^{2}}-3x-6y+4\le0$.

Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi hai vectơ $\overrightarrow{MH},\ \overrightarrow{MK}$ cùng hướng.

Do đó, $M$ luôn thuộc hình tròn $\left(C\right)$ là giao tuyến của khối cầu $\left(S\right):{{x}^{2}}+{{y}^{2}}+{{z}^{2}}-3x-6y+4\le0$ và mặt phẳng $\left(Oxy\right)$.

 

Hình tròn $\left(C\right)$ có tâm $I\left(\dfrac{3}{2};3;0\right)$ là trung điểm của $HK$ và bán kính $R=\dfrac{\sqrt{29}}{2}$.

Do $O$ nằm ngoài $\left(C\right)$ và bốn điểm $O,H,I,K$ thẳng hàng nên giá trị lớn nhất của độ dài đoạn thẳng $OM$ là $\max OM=OI+R=\dfrac{3\sqrt{5}+\sqrt{29}}{2}\approx 6,045$.

Câu 16. Trong không gian $Oxyz,$ cho $A\left(0;0;1\right),B\left(0;0;9\right),Q\left(3;4;6\right)$. Xét các điểm $M$ thay đổi sao cho tam giác $ABM$ vuông tại $M$ và có diện tích lớn nhất. Giá trị nhỏ nhất của độ dài đoạn thẳng $MQ$ thuộc khoảng nào dưới đây?

A. $\left(4;\,5\right).$        B. $\left(3;\,4\right).$        C. $\left(2;\,3\right).$        D. $\left(1;\,2\right).$

Lời giải:

Gọi $I$ là trung điểm $AB\Rightarrow I\left(0;0;5\right)$.

$\overrightarrow{AB}=\left(0;0;8\right)$, $AB=8$.

Gọi $\left(S\right)$ là mặt cầu đường kính $AB$, ta có $\left(S\right):{{x}^{2}}+{{y}^{2}}+{{\left(z-5\right)}^{2}}=16$.

Gọi $\left(P\right)$ là mặt phẳng trung trực của đoạn $\left(S\right)$ $AB\Rightarrow \left(P\right):z-5=0$.

Gọi đường tròn $\left(C\right)=\left(S\right)\cap\left(P\right)=\left\{\begin{align}&{{x}^{2}}+{{y}^{2}}+{{\left(z-5\right)}^{2}}=16\\ &z-5=0\end{align}\right.$, đường tròn $\left(C\right)$ có bán kính bằng 4.

Tam giác $ABC$ vuông tại $M$ và có diện tích lớn nhất $\Rightarrow M\in \left(C\right)$.

Gọi $T$ là hình chiếu của $Q$ trên $\left(P\right)\Rightarrow T\left(3;4;5\right)$.

Ta có $QT=d\left(Q,\left(P\right)\right)=1$, $IT=5$ nên $T$ nằm ngoài $\left(C\right)$.

Lại có $MQ=\sqrt{Q{{T}^{2}}+T{{M}^{2}}}=\sqrt{1+Q{{T}^{2}}}$, nên $MQ$ nhỏ nhất khi $TM$ nhỏ nhất.

Ta có $TM$ nhỏ nhất khi $I,M,T$ thẳng hàng theo thứ tự đó, khi đó $TM=TI-IM=5-4=1$.

Vậy $MQ$ nhỏ nhất bằng $\sqrt{2}$.

Câu 17. Trong không gian $Oxyz$, cho $A\left(8;9;3\right),\,B\left(11;3;3\right)$ và mặt cầu $\left(S\right):{{\left(x+1\right)}^{2}}+{{\left(y-2\right)}^{2}}+{{\left(z-3\right)}^{2}}=25$. Gọi $K$ là điểm thuộc đoạn thẳng $AB$. Tập hợp các tiếp tuyến với $\left(S\right)$ kẻ từ $K$ là mặt nón tròn xoay có đáy là đường tròn tạo bởi các tiếp điểm. Thể tích nhỏ nhất của một khối nón trong tập hợp các khối nón đỉnh $K$ là

A. $\dfrac{65\sqrt{5}}{3}\pi $        B. $\dfrac{70\sqrt{5}}{3}\pi $        C. $\dfrac{80\sqrt{5}}{3}\pi $          D. $\dfrac{85\sqrt{5}}{3}\pi $

Lời giải:

$\left( S \right)$ có tâm $I\left( -1;2;3 \right)$, bán kính $R=5$

$IA=\sqrt{130},\,\,IB=\sqrt{145},\,\,d\left( I,AB \right)=\frac{\left| \left[ \overrightarrow{AB},\overrightarrow{IA} \right] \right|}{\left| \overrightarrow{AB} \right|}=5\sqrt{5}$

Thể tích khối nón đỉnh $K$:

${{V}_{K}}=\frac{\pi }{3}.H{{M}^{2}}.HK=\frac{\pi }{3}HI.H{{K}^{2}}=\frac{\pi }{3}\left( \frac{{{R}^{2}}}{IK} \right){{\left( IK-\frac{{{R}^{2}}}{IK} \right)}^{2}}$

Đặt $t=IK$ ta có $t\in \left[ 5\sqrt{5};\sqrt{145} \right]\,\,\,\,\,\,,(t>R)$

Xét hàm $f(t)=\frac{\pi }{3}\left( \frac{{{R}^{2}}}{t} \right){{\left( t-\frac{{{R}^{2}}}{t} \right)}^{2}}\Leftrightarrow f(t)=\frac{\pi }{3}\left( \frac{{{R}^{6}}}{{{t}^{3}}}-2\frac{{{R}^{4}}}{t}+{{R}^{2}}t \right)$

Ta có $f'(t)=\frac{\pi }{3}\left( -\frac{3{{R}^{6}}}{{{t}^{4}}}+\frac{2{{R}^{4}}}{{{t}^{2}}}+{{R}^{2}} \right)\Rightarrow f'(t)=\frac{\pi }{3}{{R}^{2}}\left( {{t}^{4}}+2{{\text{R}}^{2}}{{t}^{2}}-3{{\text{R}}^{4}} \right)$

$f'(t)=0\Leftrightarrow \left[ \begin{align}& {{t}^{2}}={{R}^{2}} \\  & {{t}^{2}}=-3{{R}^{2}} \\\end{align} \right.$ (loại)

BBT:

Vậy $\min V=\frac{80\sqrt{5}}{3}\Leftrightarrow IK=5\sqrt{5}$.

Câu 18. Trong không gian với hệ tọa độ $\left(Oxyz\right)$, cho hai điểm $A\left(2;-1;-3\right)$, $B\left(0;1;-2\right)$ và mặt phẳng $\left(P\right):2\text {x}+y-2z-4=0$. Điểm $M$ thuộc mặt phẳng $\left(P\right)$ sao cho $\widehat{AMB}$ lớn nhất thì giá trị của $\sin \widehat{AMB}$ bằng

A. $-\dfrac{5}{13}$.        B. $-\dfrac{12}{13}$.        C. $\dfrac{12}{13}$.        D. $\dfrac{5}{13}$.

Lời giải:

 

Ta có $\overrightarrow{AB}=\left(-2;2;-1\right),AB=3$ và ${{\overrightarrow{n}}_{P}}=\left(2;1;-2\right)$ nên $\overrightarrow{AB}.\overrightarrow{n}=-4+2+2=0$ hay $AB\parallel\left(P\right)$.

Gọi $I$ là trung điểm của $AB\Rightarrow I\left(1;0;-\dfrac{5}{2}\right)$. Xét mặt cầu $\left(S\right)$ đường kính $AB$.

Do $d\left(I,\left(P\right)\right)=\dfrac{\left|2\times 1-0-2\times \left(-\dfrac{5}{2}\right)-4\right|}{\sqrt{{{2}^{2}}+{{1}^{2}}+{{\left(-2\right)}^{2}}}}=\dfrac{3}{3}=1<\dfrac{AB}{2}=\dfrac{3}{2}$.

Nên mặt cầu $\left(S\right)$ sẽ cắt mặt phẳng $\left(P\right)$ theo một đường tròn có tâm $H$ là hình chiếu của $I$ trên mặt phẳng $\left(P\right)$ và bán kính $r=\sqrt{\dfrac{A{{B}^{2}}}{4}-{{d}^{2}}}=\dfrac{\sqrt{5}}{2}$.

Xét điểm $M$ bất kỳ thuộc mặt phẳng $\left(P\right)$ nằm ngoài đường tròn tâm $H$ bán kính $r=\dfrac{\sqrt{5}}{2}$.

Gọi $M'$ là giao điểm của $IM$ và mặt cầu $\left(S\right)$, khi đó $\widehat{AMB}<\widehat{AM'B}={{90}^{{}^\circ}}$.

Vậy $M$ thuộc mặt phẳng $\left(P\right)$ nằm trong đường tròn tâm $H$ bán kính $r=\dfrac{\sqrt{5}}{2}$.

Ta có $\cot AMB=\dfrac{M{{A}^{2}}+M{{B}^{2}}-A{{B}^{2}}}{4{{S}_{AMB}}};M{{A}^{2}}+M{{B}^{2}}=2M{{I}^{2}}+\dfrac{A{{B}^{2}}}{2}$.

$\Rightarrow \cot AMB=\dfrac{2M{{I}^{2}}-\dfrac{A{{B}^{2}}}{2}}{4{{S}_{AMB}}}$.

Do $d\left(M,AB\right)\ge HI\Rightarrow {{S}_{AMB}}\ge{{S}_{AHB}}=\dfrac{1}{2}.1.3=\dfrac{3}{2}$,$M{{I}^{2}}\ge H{{I}^{2}}=1$ và $\cot AMB<0$.

Nên để $\widehat{AMB}$ lớn nhất thì $M\equiv H$ và $\cot AMB=\dfrac{2-\dfrac{9}{2}}{4\times \dfrac{3}{2}}=-\dfrac{5}{12}\Rightarrow \sin \widehat{AMB}=-\dfrac{5}{13}$.

Câu 19. Trong không gian $Oxyz$, cho hai điểm $S\left(7;8;6\right)$ và $P\left(-5;~-4;0\right).$ Xét khối chóp tứ giác đều $S.ABCD$ nội tiếp trong mặt cầu đường kính $SP.$ Khi khối chóp $S.ABCD$ có thể tích lớn nhất thì mặt phẳng $ABCD$ có phương trình $2x+by+cz+d=0.$ Giá trị $b+c+d$ bằng

A. 3.        B. 5.        C. $-3$.        D. $-5$.

Lời giải:

 

Mặt cầu đường kính $SP$ có tâm $I(1;2;3)$ và bán kính $R=9$.

Xét hình chóp tứ giác đều $S.ABCD$ có đáy $ABCD$ là hình vuông tâm $H$, cạnh $a$ $\left(0<a\le9\sqrt{2}\right)$.

Ta chỉ cần xét trường hợp $SH>SI.$

Ta có

$HA=\dfrac{AC}{2}=\dfrac{a\sqrt{2}}{2}\Rightarrow HI=\sqrt{I{{A}^{2}}-H{{A}^{2}}}=\sqrt{81-\dfrac{{{a}^{2}}}{2}}$

Mặt khác ta lại có $SH=SI+IH$$=9+\sqrt{81-\dfrac{{{a}^{2}}}{2}}$.

Thể tích của khối chóp $S.ABCD$ là $V=\dfrac{1}{3}{{a}^{2}}\left(9+\sqrt{81-\dfrac{{{a}^{2}}}{2}}\right)$$=3{{a}^{2}}+\dfrac{1}{3}{{a}^{2}}\sqrt{81-\dfrac{{{a}^{2}}}{2}}$.

Đặt ${{a}^{2}}=t$, do $0<a\le9\sqrt{2}$ nên $0<t\le162$.

Xét hàm số $f\left(t\right)=3t+\dfrac{1}{3}t\left(\sqrt{81-\dfrac{t}{2}}\right)$, với $0<t\le162$.

Ta có ${f}'\left(t\right)=3+\dfrac{324-3t}{12\sqrt{81-\dfrac{t}{2}}}$.

Suy ra ${f}'\left( t \right)=0\Leftrightarrow 3+\frac{324-3t}{12\sqrt{81-\frac{t}{2}}}=0\Leftrightarrow 36\sqrt{81-\frac{t}{2}}=3t-324$ $\Leftrightarrow \sqrt{81-\frac{t}{2}}=\frac{t}{12}-9$ $\Leftrightarrow \left\{ \begin{align} & t\ge 108 \\ & 81-\frac{t}{2}={{\left( \frac{t}{12}-9 \right)}^{2}} \\ \end{align} \right.$  $\Leftrightarrow t=144$.

Ta có bảng biến thiên

 

Từ bảng biến thiên ta có ${{V}_{\max }}=576$ khi $t=144$ hay $a=12$.

Khi đó $HI=\sqrt{81-\frac{{{a}^{2}}}{2}}=3$.

Suy ra $\overrightarrow{SH}=\frac{4}{3}\overrightarrow{SI}$.

Do $S\left( 7;8;6 \right)$ và $I\left( 1;2;3 \right)$nên $\overrightarrow{SI}=\left( -6;-6;-3 \right)$ suy ra $H\left( -1;0;2 \right).$

Mặt phẳng $\left( ABCD \right)$ qua $H\left( -1;0;2 \right)$ và nhận $\vec{n}=\left( 2;2;1 \right)$ là véctơ pháp tuyến nên có phương trình: $2x+2y+z=0$

Vậy $b+c+d=3.$

Câu 20. Trong không gian $Oxyz$, cho đường thẳng $d:\dfrac{x-1}{2}=\dfrac{y-2}{3}=\dfrac{z-3}{4}$ và mặt cầu $\left(S\right)$: ${{\left(x+3\right)}^{2}}+{{\left(y+4\right)}^{2}}+{{\left(z+5\right)}^{2}}=729$. Cho biết điểm $A\left(-2;-2;-7\right)$, điểm $B$ thuộc giao tuyến của mặt cầu $\left(S\right)$ và mặt phẳng $\left(P\right):2x+3y+4z-107=0$. Khi điểm $M$ di động trên đường thẳng $d$ giá trị nhỏ nhất của biểu thức $MA+MB$ bằng

A. $5\sqrt{30}$.        B. 27.        C. $5\sqrt{29}$.        D. $\sqrt{742}$.

Lời giải:

 

Mặt cầu $\left(S\right)$ có tâm $I\left(-3;-4;-5\right)$ và bán kính $R=27$.

Đường thẳng $d$ có 1 vectơ chỉ phương là $\overrightarrow{u}=\left(2;3;4\right)\Rightarrow d\bot \left(P\right)$.

Gọi $K$ là giao điểm của mặt phẳng $\left(P\right)$ và đường thẳng $d$. Vì $I\in d$ nên $K$ là tâm của đường tròn giao tuyến và $KB\bot d$.

Ta có $\overrightarrow{IA}=\left(1;2;-2\right)\Rightarrow IA=3$ và $\overrightarrow{IA}.\overrightarrow{u}=0\Rightarrow IA\bot d$.

Ta tính được $IK=\text {d}\left(I,\,\left(P\right)\right)=\dfrac{\left|2.\left(-3\right)+3.\left(-4\right)+4\left(-5\right)-107\right|}{\sqrt{{{2}^{2}}+{{3}^{2}}+{{4}^{2}}}}=5\sqrt{29}$ và $KB=\sqrt{{{R}^{2}}-I{{K}^{2}}}=2$.

Do $M$ di động trên đường thẳng $d$ (trục của đường tròn giao tuyến) và $B$ thuộc đường tròn giao tuyến nên biểu thức $MA+MB$ nhỏ nhất khi và chỉ khi $M=AB\cap d$.

Khi đó ta có $\dfrac{MI}{MK}=\dfrac{IA}{KB}=\dfrac{3}{2}$ và $MI+MK=IK=5\sqrt{29}$.

Suy ra $MI=3\sqrt{29}$, $MK=2\sqrt{29}$.

Ta có $AM=\sqrt{I{{A}^{2}}+M{{I}^{2}}}=3\sqrt{30}$ $\Rightarrow BM=\dfrac{2}{3}AM=2\sqrt{30}$.

Vậy giá trị nhỏ nhất của $MA+MB$ là $AM+BM=3\sqrt{30}+2\sqrt{30}=5\sqrt{30}$.

Câu 21. Trong không gian với hệ tọa độ $Oxyz$, cho điểm $A\left(1;2;-3\right)$ và mặt phẳng $\left(P\right):2x+2y-z+9=0$. Đường thẳng $d$ đi qua $A$ và có vectơ chỉ phương $\vec{u}=\left(3;4;-4\right)$ cắt $\left(P\right)$ tại $B$. Điểm $M$ thay đổi trong $\left(P\right)$ sao cho $M$ luôn nhìn đoạn $AB$ dưới góc ${{90}^{\text {o}}}$. Khi độ dài $MB$ lớn nhất, đường thẳng $MB$ đi qua điểm nào trong các điểm sau?

A. $H\left(-2;-1;3\right)$.        B. $I\left(-1;-2;3\right)$.        C. $K\left(3;0;15\right)$.        D. $J\left(-3;2;7\right)$.

Lời giải:

 

+ Đường thẳng $d$ đi qua $A\left(1;2;-3\right)$ và có vectơ chỉ phương $\vec{u}=\left(3;4;-4\right)$ có phương trình là

$\left\{\begin{align}&x=1+3t\\ &y=2+4t\\ &z=-3-4t\end{align}\right.$.

+ Ta có. $M{{B}^{2}}=A{{B}^{2}}-M{{A}^{2}}$. Do đó ${{\left(MB\right)}_{\max}}$ khi và chỉ khi ${{\left(MA\right)}_{\min}}$.

+ Gọi $E$ là hình chiếu của $A$ lên $\left(P\right)$. Ta có $AM\ge AE$.

Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi $M\equiv E$.

Khi đó ${{\left(AM\right)}_{\min}}=AE$ và $MB$ qua $B$ nhận $\overrightarrow{BE}$ làm vectơ chỉ phương.

+ Ta có $B\in d$ nên $B\left(1+3t;2+4t;-3-4t\right)$ mà $B\in \left(P\right)$ suy ra:

$2\left(1+3t\right)+2\left(2+4t\right)-\left(-3-4t\right)+9=0\Leftrightarrow  t=-1$ $\Rightarrow B\left(-2;-2;1\right)$.

+ Đường thẳng $AE$ qua $A\left(1;2;-3\right)$, nhận ${{\vec{n}}_{P}}=\left(2;2;-1\right)$ làm vectơ chỉ phương có phương trình là $\left\{\begin{align}&x=1+2t\\ &y=2+2t\\ &z=-3-t\end{align}\right.$.

Suy ra $E\left(1+2t;2+2t;-3-t\right)$.

Mặt khác, $E\in \left(P\right)$ nên $2\left(1+2t\right)+2\left(2+2t\right)-\left(-3-t\right)+9=0\Leftrightarrow  t=-2$$\Rightarrow E\left(-3;-2;-1\right)$.

+ Do đó đường thẳng $MB$ qua $B\left(-2;-2;1\right)$, có vectơ chỉ phương $\overrightarrow{BE}=\left(-1;0;-2\right)$ nên có phương trình là $\left\{\begin{align}&x=-2-t\\ &y=-2\\ &z=1-2t\end{align}\right.$.

Thử các đáp án thấy điểm $I\left(-1;-2;3\right)$ thỏa.

Nguyễn Quốc Hoàn ,  02/3/2023

Đánh giá và nhận xét

Đánh giá trung bình

(1 đánh giá)

5

  • 5
    1 đánh giá
  • 4
    0 đánh giá
  • 3
    0 đánh giá
  • 2
    0 đánh giá
  • 1
    0 đánh giá

Đánh giá*

Bạn cảm thấy thế nào về bài viết này

Duong Doan
Tuyệt vời
tuyệt vời!
Bài viết liên quan

Phương trình mặt phẳng mặt cầu trong không gian m (...)

  • Ngày đăng 20/03/2023
  • Lượt xem 3289 lượt xem
Ôn thi TN THPT môn toán năm 2023

Bài toán số phức phát triển đề tham khảo môn toán (...)

  • Ngày đăng 04/04/2023
  • Lượt xem 3774 lượt xem
Bài toán số phức phát triển đề tham khảo toán 2023 câu 35 42 (...)

Bộ đề thi thử đáp án môn Toán ôn thi TN THPT 2023

  • Ngày đăng 04/04/2023
  • Lượt xem 15109 lượt xem
File Word tặng free cho Giáo viên và Học sinh

Hình học không gian tọa độ Oxyz phần 2 Ôn thi TNTH (...)

  • Ngày đăng 01/04/2023
  • Lượt xem 1569 lượt xem
Hình học không gian tọa độ Oxyz phần 2 Ôn thi tốt nghiệp THP (...)
Nhập địa chỉ e-mail để nhận tin từ hs.edu.vn nhé !