0/5 trong 0 Đánh giá

Chủ nhật, ngày 26/03/2023, 06:03 (GMT +7)

Chuyên đề phương pháp tọa độ trong không gian phát triển câu VD VDC năm 2023

Chuyên đề này có 2 phần, phần 1 có các câu hỏi từ câu 1 đến câu 33, phần 2 có các câu hỏi từ câu 34 đến câu 36. 

Sau đây là nội dung phần 2.

Câu 34. Trong không gian $Oxyz$, cho mặt cầu $\left( S \right):\,\,{{\left( x+1 \right)}^{2}}+{{\left( y-9 \right)}^{2}}+{{z}^{2}}=18$ và hai điểm $A\left( 8;0;0 \right),\,\,B\left( 4;4;0 \right)$. Điểm $M$ bất kỳ thuộc mặt cầu $\left( S \right)$. Biết $MA+3MB$ đạt giá trị nhỏ nhất tại ${{M}_{0}}\left( {{x}_{0}};{{y}_{0}};{{z}_{0}} \right)$. Giá trị của biểu thức $T=4{{x}_{0}}-9{{y}_{0}}$ bằng

A. 46.      B. 124.      C. $-46$.      D. $-124$.

Lời giải:

+) Gọi $M\left( x;y;z \right)\in \left( S \right)$ thì ta có ${{\left( x+1 \right)}^{2}}+{{\left( y-9 \right)}^{2}}+{{z}^{2}}=18\Leftrightarrow 8\left[ {{\left( x+1 \right)}^{2}}+{{\left( y-9 \right)}^{2}}+{{z}^{2}} \right]-144=0$.

Do đó $MA+3MB=\sqrt{{{\left( 8-x \right)}^{2}}+{{y}^{2}}+{{z}^{2}}}+3\sqrt{{{\left( 4-x \right)}^{2}}+{{\left( 4-y \right)}^{2}}+{{z}^{2}}}$

$=\sqrt{{{\left( 8-x \right)}^{2}}+{{y}^{2}}+{{z}^{2}}+8\left[ {{\left( x+1 \right)}^{2}}+{{\left( y-9 \right)}^{2}}+{{z}^{2}} \right]-144}+3\sqrt{{{\left( 4-x \right)}^{2}}+{{\left( 4-y \right)}^{2}}+{{z}^{2}}}$

$=\sqrt{9{{x}^{2}}+9{{\left( y-8 \right)}^{2}}+9{{z}^{2}}}+3\sqrt{{{\left( 4-x \right)}^{2}}+{{y}^{2}}+{{z}^{2}}}=3\left[ \sqrt{{{x}^{2}}+{{\left( y-8 \right)}^{2}}+{{z}^{2}}}+\sqrt{{{\left( x-4 \right)}^{2}}+{{\left( y-4 \right)}^{2}}+{{z}^{2}}} \right]$

Gọi $C\left( 0;8;0 \right)$ ta có $MA+3MB=3\left( MC+MB \right)\ge 3BC=12\sqrt{2.}$ Dấu bằng xẩy ra khi $M$ là giao điểm của đường thẳng $BC$ với mặt cầu $\left( S \right)$và $M$ nằm giữa $B$ và $C$

+) Đường thẳng $\left( BC \right)$ đi qua điểm $C\left( 0;8;0 \right)$ và nhận vectơ $\overrightarrow{u}=\left( -1;1;0 \right)$ làm vectơ chỉ phương nên có phương trình tham số là $\left\{ \begin{align}& x=-t \\ & y=8+t \\  & z=0 \\ \end{align} \right.$.

Tọa độ giao điểm $M$ của đường thẳng $BC$ với mặt cầu $\left( S \right)$ thỏa mãn hệ $\left\{ \begin{align}& x=-t \\ & y=8+t \\ & z=0 \\ & {{\left( x+1 \right)}^{2}}+{{\left( y-9 \right)}^{2}}+{{z}^{2}}=18 \\ \end{align} \right.$  $\Leftrightarrow \left\{ \begin{align}& x=-t \\ & y=8+t \\  & z=0 \\  & {{\left( -t+1 \right)}^{2}}+{{\left( t-1 \right)}^{2}}=18 \\ \end{align} \right.$ $\Leftrightarrow \left\{ \begin{align}& x=-t \\ & y=8+t \\  & z=0 \\ & 2{{t}^{2}}-4t-16=0 \\ \end{align} \right.$

Nên $\left\{ \begin{align}& x=2 \\ & y=6 \\ & z=0 \\ \end{align} \right.$ hoặc $\left\{ \begin{align}& x=-4 \\  & y=12 \\  & z=0 \\ \end{align} \right.$

Với $M\left( 2;6;0 \right)$ ta có $\left\{ \begin{align}& \overrightarrow{MB}=\left( 2;-2;0 \right) \\ & \overrightarrow{MC}=\left( -2;2;0 \right) \\ \end{align} \right.$ $\Rightarrow \overrightarrow{MB}=-\overrightarrow{MC}$ nên $M\left( 2;6;0 \right)$ thỏa mãn yêu cầu bài toán.

Vậy $\left\{ \begin{align}& {{x}_{0}}=2 \\ & {{y}_{0}}=6 \\ & {{z}_{0}}=0 \\ \end{align} \right.$ $\Rightarrow T=4{{x}_{0}}-9{{y}_{0}}=-46.$

Câu 35. Trong không gian ${Oxyz}$, cho mặt cầu $\left( S \right):{{x}^{2}}+{{\left( y-1 \right)}^{2}}+{{\left( z+2 \right)}^{2}}=9$ và điểm $A\left( 2;-1;2 \right)$. Từ điểm ${A}$ vẽ ba tiếp tuyến ${AM, AN, AP }$ đến mặt cầu ${(S). }$ Gọi $T$ là điểm thay đổi trên mặt phẳng ${(MNP) }$ sao cho từ ${T}$ kẻ được hai tiếp tuyến vuông góc với nhau đến mặt cầu ${(S)}$. Khoảng cách từ ${T }$ đến giao điểm của đường thẳng $\Delta :\left\{ \begin{align}& x=-1+t \\  & y=2-t \\ & z=1+3t \\ \end{align} \right.$ với mặt phẳng ${(MNP) }$ có giá trị nhỏ nhất bằng

A. $\frac{27\sqrt{3}}{16}+\frac{3\sqrt{5}}{2}$.      B. $\frac{27\sqrt{3}}{16}-\frac{3\sqrt{5}}{2}$.      C. $\frac{27\sqrt{3}}{8}-\frac{3\sqrt{5}}{2}$.      D. 0.

Lời giải:

Mặt cầu ${(S) }$ có tâm $I\left( 0;1;-2 \right)$ và bán kính $R=3$. Gọi ${H }$ là giao điểm của ${IA}$ và mặt phẳng ${(MNP). }$ Dễ thấy mặt phẳng ${(MNP) }$ đi qua H và vuông góc ${IA, }$ $\overrightarrow{IA}\left( 2;-2;4 \right)$ cùng phương $\overrightarrow{n}\left( 1;-1;2 \right)$.

Ta có $IA=2\sqrt{6}$ và $IH.IA=I{{M}^{2}}\Leftrightarrow IH=\frac{I{{M}^{2}}}{IA}=\frac{3\sqrt{6}}{4}$ và $HA=\frac{5\sqrt{6}}{4}$.

Từ $\frac{IH}{IA}=\frac{3}{5}\Rightarrow 5\overrightarrow{IH}=-3\overrightarrow{IA}\Leftrightarrow H\left( \frac{3}{4};\frac{1}{4};\frac{-1}{2} \right)$.

Ta viết được phương trình mặt phẳng $\left( MNP \right):x-y+2z+\frac{1}{2}=0$.

Gọi $Q=\Delta \cap \left( MNP \right)\Rightarrow Q\left( \frac{-15}{16};\frac{31}{16};\frac{19}{16} \right)$.

Gọi ${(C) }$ là đường tròn giao tuyến của ${(MNP) }$ và mặt cầu. ${(C) }$ có tâm $H\left( \frac{3}{4};\frac{1}{4};\frac{-1}{2} \right)$ và bán kính $r=\sqrt{{{R}^{2}}-I{{H}^{2}}}=\frac{3\sqrt{10}}{4}$.

TH1: ${T}$ thuộc ${(C).}$

TH2: Đặt $T\left( {{x}_{0}};{{y}_{0}};{{z}_{0}} \right)$ và ${TC, TD }$ là các tiếp tuyến vuông góc với nhau kẻ từ $T$ đến. Khi đó để $TD$ và $TC$ vuông góc nhau điều kiện đủ là

${{90}^{\circ }}\le \widehat{CTD}<180\Leftrightarrow {{45}^{0}}\le \widehat{ITC}<90$ $\Rightarrow \frac{\sqrt{2}}{2}\le \sin \widehat{ITC}<1\Leftrightarrow \frac{\sqrt{2}}{2}\le \frac{3}{IT}<1$

$\Leftrightarrow 3<IT\le 3\sqrt{2}\Rightarrow 9<I{{T}^{2}}\le 18\Leftrightarrow 3<{{a}^{2}}+{{b}^{2}}+2\le 6\Leftrightarrow 1<{{a}^{2}}+{{b}^{2}}\le 4$

$\Leftrightarrow 3<IT\le 3\sqrt{2}\Rightarrow 9<{{x}^{2}}+{{\left( y-1 \right)}^{2}}+{{\left( z+2 \right)}^{2}}\le 18$.

Từ hai trường hợp ta có $9\le {{x}_{0}}^{2}+{{\left( {{y}_{0}}-1 \right)}^{2}}+{{\left( {{z}_{0}}+2 \right)}^{2}}\le 18$.

Do $T$ nằm trong mặt phẳng $\left( MNP \right)$ nên $T$ thuộc hình vành khăn tâm $H$ với bán kính đường nhỏ là $r=\frac{3\sqrt{10}}{4}$ và $r'=\sqrt{18-I{{H}^{2}}}=\frac{3\sqrt{26}}{4}$.

Ta có $\frac{3\sqrt{10}}{4}<HQ=\frac{27\sqrt{3}}{16}<\frac{3\sqrt{26}}{4}$. Vậy $\min TQ=0$.

Câu 36. Trong không gian với hệ tọa độ $Oxyz,$ từ điểm $A\left( 1;1;0 \right)$ ta kẻ các tiếp tuyến đến mặt cầu $\left( S \right)$ có tâm $I\left( -1;1;1 \right)$, bán kính $R=1$. Gọi $M\left( a;b;c \right)$ là một trong các tiếp điểm ứng với các tiếp tuyến trên. Giá trị lớn nhất của biểu thức $T=\left| 2a-b+2c \right|$ bằng

A. $\frac{3+\sqrt{41}}{15}$.      B. $\frac{3+2\sqrt{41}}{5}$.      C. $\frac{3+\sqrt{41}}{5}$.      D. $\frac{3+2\sqrt{41}}{15}$.

Lời giải:

Gọi $M$ là tiếp điểm của tiếp tuyến và $H$ là hình chiếu vuông góc của $M$ lên $AI$.

Ta có $AI=\sqrt{5}$ suy ra $AM=2$.

Áp dụng hệ thức lượng tam giác vuông $MAI$ ta có $AH=\frac{A{{M}^{2}}}{AI}=\frac{4\sqrt{5}}{5}$.

Suy ra $\overrightarrow{AH}=\frac{4}{5}\overrightarrow{AI}\Rightarrow H\left( -\frac{3}{5};1;\frac{4}{5} \right).$

Phương trình mặt phẳng $\left( \alpha  \right)$ qua $H$ và vuông góc $AI$ là:$2\left( x+\frac{3}{5} \right)-\left( z-\frac{4}{5} \right)=0\Leftrightarrow 2x-z+2=0$.

$M\left( a;b;c \right)\in \left( \alpha  \right)$ suy ra $c=2a+2$.

$M\left( a;b;c \right)\in \left( S \right)$ suy ra ${{\left( a+1 \right)}^{2}}+{{\left( b-1 \right)}^{2}}+{{\left( c-1 \right)}^{2}}=1\Leftrightarrow {{\left( a+1 \right)}^{2}}+{{\left( b-1 \right)}^{2}}+{{\left( 2a+1 \right)}^{2}}=1$

$\Leftrightarrow {{\left( \sqrt{5}a+\frac{3}{\sqrt{5}} \right)}^{2}}+{{\left( b-1 \right)}^{2}}=\frac{4}{5}$.

Ta có: $2a-b+2c=2a-b+2\left( 2a+2 \right)=6a-b+4=\frac{6}{\sqrt{5}}\left( \sqrt{5}a+\frac{3}{\sqrt{5}} \right)-\left( b-1 \right)-\frac{3}{5}$.

Có ${{\left( \frac{6}{\sqrt{5}}\left( \sqrt{5}a+\frac{3}{\sqrt{5}} \right)-\left( b-1 \right) \right)}^{2}}\le \left( \frac{36}{5}+1 \right)\frac{4}{5}=\frac{164}{25}\Rightarrow -\frac{2\sqrt{41}}{5}\le \frac{6}{\sqrt{5}}\left( \sqrt{5}a+\frac{3}{\sqrt{5}} \right)-\left( b-1 \right)\le \frac{2\sqrt{41}}{5}$.

$\Rightarrow -\frac{3+2\sqrt{41}}{5}\le \frac{6}{\sqrt{5}}\left( \sqrt{5}a+\frac{3}{\sqrt{5}} \right)-\left( b-1 \right)-\frac{3}{5}\le \frac{3+2\sqrt{41}}{5}\Rightarrow T\le \frac{3+2\sqrt{41}}{5}$.

Vậy ${{T}_{max}}=\frac{3+2\sqrt{41}}{5}$.

Câu 37. Trong không gian với hệ tọa độ $Oxyz$, cho $A\left( 0,0,13 \right)$, $B\left( 0,12,5 \right)$. Điểm $C$ di động trên trục $Ox$. Gọi $H$ là trực tâm tam giác $ABC$. Khi đó $H$ luôn thuộc một mặt cầu cố định. Bán kính $R$ của mặt cầu đó bằng

A. 5.      B. $\frac{10}{3}$.      C. $\frac{4\sqrt{13}}{3}$.      D. $\frac{2\sqrt{13}}{3}$.

Lời giải:

Gọi $M$ là trung điểm đoạn $AB$, ta có $M\left( 0;6;9 \right)$.

$A,B\in \left( Oyz \right)$, $C\in Ox$ nên $OC\bot \left( OAB \right)$ do vậy $CB=CA$ nên $H\in OM$.

Ta có $OA=OB=13$ nên tam giác $OAB$ cân tại $O$ nên $OM\bot AB$. Gọi $K$ là trực tâm tam giác $OAB$ $\Rightarrow K=OM\cap BD$ với $D$ là hình chiếu vuông góc của $B$ trên $OA$.

Ta có $AB\bot \left( OCM \right)$ $\Rightarrow AB\bot KH$

Có $\left\{ \begin{align}& BD\bot OA \\  & BD\bot OC \\ \end{align} \right.$ $\Rightarrow BD\bot \left( OAC \right)\Rightarrow BD\bot AC$; $AC\bot BH$ nên $AC\bot \left( BHK \right)\Rightarrow KH\bot AC$.

Từ và ta có $KH\bot \left( ABC \right)\Rightarrow KH\bot HM$ $\Rightarrow \widehat{KHM}=90{}^\circ $ do đó $H$ luôn thuộc mặt cầu đường kính $KM$.

Ta có phương trình mặt phẳng $\left( \alpha  \right)$ qua $B$ và vuông góc với $OA$ là $z=5$.

Phương trình đường thẳng $OM$: $\left\{ \begin{align} & x=0 \\ & y=6+2t \\  & z=9+3t \\ \end{align} \right.$

Khi đó $K=OM\cap \left( \alpha  \right)\Rightarrow K\left( 0;\frac{10}{3};5 \right)$.

Vậy bán kính mặt cầu $\left( S \right)$ là $R=\frac{KM}{2}=\frac{2\sqrt{13}}{3}$.

Câu 38. Trong không gian $Oxyz$, cho hai điểm $A\left( 1;5;2 \right)$ và $B\left( 5;13;10 \right)$. Có bao nhiêu điểm $I\left( a;b;c \right)$ với $a,b,c$ là các số nguyên sao cho có mặt cầu tâm $I$ đi qua $A,B$ và tiếp xúc với mặt phẳng $\left( Oxy \right)$?

A. 4.      B. 6.      C. 8.      D. 10.

Lời giải:

$\overrightarrow{AB}=\left( 4;8;8 \right)$ $\Rightarrow AB:\left\{ \begin{align} & x=1+t \\ & y=5+2t \\ & z=2+2t \\ \end{align} \right.$.

Gọi $M$ là trung điểm của $AB\Rightarrow M\left( 3;9;6 \right)\Rightarrow $ Mặt phẳng trung trực của $AB$ là $\left( \alpha  \right):x-3+2\left( y-9 \right)+2\left( z-6 \right)=0\Leftrightarrow x+2y+2z-33=0$.

$I\in \left( \alpha  \right)\Rightarrow a+2b+2c-33=0\Leftrightarrow a=33-2b-2c\Rightarrow a$ là số nguyên lẻ.

Gọi $J=AB\cap \left( Oxy \right)\Rightarrow J\left( 0;3;0 \right)\Rightarrow JA=3\,,\,JB=15$.

Gọi $C$ là tiếp điểm của mặt cầu và $\left( Oxy \right)\Rightarrow C\left( a;b;0 \right)$.

Ta có: $JA.JB=J{{C}^{2}}\Rightarrow J{{C}^{2}}=45\Rightarrow C$ thuộc đường tròn tâm $\left( J,\,3\sqrt{5} \right)$.

Xét trong mặt phẳng $\left( Oxy \right)$, phương trình của $\left( J,\,3\sqrt{5} \right)$: ${{a}^{2}}+{{\left( b-3 \right)}^{2}}=45\Rightarrow {{a}^{2}}\le 45$.

Do $a,b,c\in \mathbb{Z}$ và $a$ lẻ nên ta có

+) ${{a}^{2}}=1\Rightarrow {{\left( b-3 \right)}^{2}}=44$.

+) ${{a}^{2}}=9\Rightarrow {{\left( b-3 \right)}^{2}}=36$.

+) ${{a}^{2}}=25\Rightarrow {{\left( b-3 \right)}^{2}}=20$.

Vậy có 4 bộ $\left( a;b;c \right)$ thỏa mãn.

Câu 39. Trong không gian $Oxyz$, cho mặt cầu $\left( S \right):{{\left( x-4 \right)}^{2}}+{{\left( y+3 \right)}^{2}}+{{\left( z+6 \right)}^{2}}=50$ và đường thẳng $d:\frac{x}{2}=\frac{y+2}{4}=\frac{z-3}{-1}$. Có bao nhiêu điểm $M$ thuộc trục hoành, với hoành độ là số nguyên, mà từ $M$ kẻ được đến $\left( S \right)$ hai tiếp tuyến cùng vuông góc với $d$ ?

A. 28.      B. 29.      C. 33.      D. 55.

Lời giải:

Nhận xét: Hai tiếp tuyến cùng vuông góc với $d$ nên nó nằm trong một mặt phẳng $\left( P \right)$ qua $M$ và vuông góc với đường thẳng $d$.

Vì vậy để tồn tại hai tiếp tuyến thõa mãn bài toán thì mặt phẳng $\left( P \right)$ phải cắt mặt cầu $\left( S \right)$ một đường tròn có bán kính lớn hơn 0 nên khoảng cách từ tâm của mặt cầu $\left( S \right)$ đến mặt phẳng $\left( P \right)$ nhỏ hơn bán kính của mặt cầu.

Gọi $M\left( a;0;0 \right)$. Mặt phẳng $\left( P \right)$ có phương trình là $2x+4y-z-2{a}=0$.

Mặt cầu $\left( S \right)$ có tâm $I\left( 4;-3;-6 \right)$.

Ta có: $d\left( I;\left( P \right) \right)=\frac{\left| 2.4+4.\left( -3 \right)-\left( -6 \right)-2a \right|}{\sqrt{{{2}^{2}}+{{4}^{2}}+{{\left( -1 \right)}^{2}}}}=\frac{\left| 2-2a \right|}{\sqrt{21}}$.

Để tồn tại hai tiếp tuyến kẻ từ $M$ thì $\frac{\left| 2-2a \right|}{\sqrt{21}}<\sqrt{50}\Leftrightarrow \left| 2-2a \right|<5\sqrt{42}\Leftrightarrow -5\sqrt{42}<2-2a<5\sqrt{42}\Leftrightarrow -15,201...<a<17,201...$

Do $a$ nguyên nên $a\in \left\{ -15;-14;\ldots ;16;17 \right\}$.

Vậy có 33 giá trị $a$ nguyên thỏa mãn hay có 33 điểm $M$ thỏa mãn bài toán.

Câu 40. Trong không gian $Oxyz$, cho mặt cầu ${{x}^{2}}+{{y}^{2}}+{{z}^{2}}=9$ và điểm $M\left( {{x}_{0}};\,{{y}_{0}};\,{{z}_{0}} \right)\in d:\,\left\{ \begin{align}& x=1+t \\  & y=1+2t \\ & z=2-3t \\ \end{align} \right.$. Ba điểm $A$, $B$, $C$ phân biệt cùng thuộc mặt cầu sao cho $MA$, $MB$, $MC$ là tiếp tuyến của mặt cầu. Biết rằng mặt phẳng $\left( ABC \right)$ đi qua điểm $D\left( 1;\,1;\,2 \right)$. Tổng $T=x_{0}^{2}+y_{0}^{2}+z_{0}^{2}$ bằng

A. 20.      B. 21.      C. 26.      D. 30.

Lời giải:

* Ta có $M\left( {{x}_{0}};\,{{y}_{0}};\,{{z}_{0}} \right)\in d:\,\left\{ \begin{align}& x=1+t \\ & y=1+2t \\ & z=2-3t \\ \end{align} \right.$ $\Rightarrow {{x}_{0}}+\,{{y}_{0}}+{{z}_{0}}=4$.

* Mặt cầu có phương trình ${{x}^{2}}+{{y}^{2}}+{{z}^{2}}=9\Rightarrow $ tâm $O\left( 0;\,0;\,0 \right)$, bán kính $R=3$.

* $MA$, $MB$, $MC$ là tiếp tuyến của mặt cầu $\Rightarrow MO\bot \left( ABC \right).$

$\Rightarrow $$\left( ABC \right)$ đi qua $D\left( 1;\,1;\,2 \right)$ có vectơ pháp tuyến $\overrightarrow{OM}\left( {{x}_{0}};\,{{y}_{0}};\,{{z}_{0}} \right)$ có phương trình dạng:

${{x}_{0}}\left( x-1 \right)+\,{{y}_{0}}\left( y-1 \right)+{{z}_{0}}\left( z-2 \right)=0$.

* $MA$ là tiếp tuyến của mặt cầu tại $A$ $\Rightarrow \Delta MOA$ vuông tại $A\Rightarrow OH.OM=O{{A}^{2}}={{R}^{2}}=9$.

Gọi $H$ là hình chiếu của $O$ lên $\left( ABC \right)$ $\left( \,OH+OM=HM \right)$, ta có:

$d\left( O;\,\left( ABC \right) \right)=OH=\frac{\left| -{{x}_{0}}-{{y}_{0}}-2{{z}_{0}} \right|}{\sqrt{x_{0}^{2}+y_{0}^{2}+z_{0}^{2}}}=\frac{\left| {{x}_{0}}+{{y}_{0}}+{{z}_{0}}+{{z}_{0}} \right|}{\sqrt{x_{0}^{2}+y_{0}^{2}+z_{0}^{2}}}=\frac{\left| {{z}_{0}}+4 \right|}{OM}\Rightarrow OH.OM=\left| {{z}_{0}}+4 \right|$.

$\Rightarrow \left| {{z}_{0}}+4 \right|=9\Leftrightarrow {{z}_{0}}=5\vee {{z}_{0}}=-13$.

* Với ${{z}_{0}}=5\Rightarrow $ $M\left( 0;\,-1;\,5 \right)\Rightarrow T=26$ nhận do: $OM=\sqrt{26};\,OH=\frac{\left| {{z}_{0}}+4 \right|}{OM}=\frac{9}{\sqrt{26}}$;

$pt\left( ABC \right):\,-y+5z-9=0\Rightarrow MH=d\left( M;\,\left( ABC \right) \right)=\frac{17}{\sqrt{26}}$.

$\Rightarrow OH+HM=OM$.

* Với ${{{z}_{0}}=-13\Rightarrow M\left( 6;\,11;\,-13 \right)\Rightarrow }$ loại do: ${OM=\sqrt{326};\,OH=\frac{9}{\sqrt{326}}}$;

$\left( ABC \right):\,6x+11y-13z+9=0\Rightarrow MH=d\left( M;\,\left( ABC \right) \right)=\frac{335}{\sqrt{326}}$.

$\Rightarrow OH+HM\ne OM$.

Câu 41. Trong không gian với hệ trục $Oxyz,$ cho mặt cầu $\left( S \right):{{x}^{2}}+{{y}^{2}}+{{z}^{2}}-2x-4y+6z-13=0$ và đường thẳng $d:\frac{x+1}{1}=\frac{y+2}{1}=\frac{z-1}{1}$. Điểm $M\left( a;b;c \right)\,,\left( a>0 \right)$ nằm trên đường thẳng $d$ sao cho từ $M$ kẻ được ba tiếp tuyến $MA,\,\,MB,\,\,MC$ đến mặt cầu $\left( S \right)$ ($A,\,\,B,\,\,C$ là các tiếp điểm) và $\widehat{AMB}={{60}^{0}}$, $\widehat{BMC}={{60}^{0}}$, $\widehat{CMA}={{120}^{0}}$. Tổng ${{a}^{3}}+{{b}^{3}}+{{c}^{3}}$ bằng

A. $\frac{173}{9}$.      B. $\frac{112}{9}$.      C. $-8$.      D. $\frac{23}{9}$.

Lời giải:

Mặt cầu $\left( S \right)$ có tâm $I\left( 1;2;-3 \right)$ và bán kính $R=\sqrt{{{1}^{2}}+{{2}^{2}}+{{\left( -3 \right)}^{2}}+13}=3\sqrt{3}$

Gọi $\left( C \right)$ là đường tròn giao tuyến của mặt phẳng $\left( ABC \right)$ và mặt cầu $\left( S \right)$.

Đặt $MA=MB=MC=x$ khi đó $AB=x;BC=x\sqrt{2};CA=x\sqrt{3}$ do đó tam giác $ABC$ vuông tại $B$ nên trung điểm $H$ của $AC$ là tâm đường tròn $\left( C \right)$ và $H,\,\,I,\,\,M$ thẳng hàng.

Vì $\widehat{AMC}={{120}^{0}}$ nên tam giác $AIC$ đều do đó $x\sqrt{3}=R$ $\Leftrightarrow x=3$ suy ra $IM=2AM=2x=6$.

Lại có $M\in d$ nên $M\left( -1+t;-2+t;1+t \right),\left( t>1 \right)$ mà $IM=6$ nên ${{\left( t-2 \right)}^{2}}+{{\left( t-4 \right)}^{2}}+{{\left( t+4 \right)}^{2}}=36$ $\Leftrightarrow 3{{t}^{2}}-4t=0$ $\Leftrightarrow \left[ \begin{align}& t=0 \\  & t=\frac{4}{3} \\ \end{align} \right.$.

Mà $a > 0$ nên $t=\frac{4}{3}$ suy ra $H\left( \frac{1}{3};-\frac{2}{3};\frac{7}{3} \right)$ nên ${{a}^{3}}+{{b}^{3}}+{{c}^{3}}=\frac{112}{9}$.

Câu 42. Trong không gian $Oxyz$, cho mặt cầu ${{x}^{2}}+{{y}^{2}}+{{z}^{2}}=9$ và điểm $M\left( {{x}_{0}};{{y}_{0}};{{z}_{0}} \right)$ thuộc $d:\left\{ \begin{align} & x=1+t \\ & y=1+2t \\ & z=2-3t\\ \end{align} \right.$. Ba điểm $A$, $B$, $C$ phân biệt cùng thuộc mặt cầu sao cho $MA$, $MB$, $MC$ là tiếp tuyến của mặt cầu. Biết rằng mặt phẳng $\left( ABC \right)$ đi qua $D\left( 1;1;2 \right)$. Tổng $T=x_{0}^{2}+y_{0}^{2}+z_{0}^{2}$ bằng

A. 30.      B. 26.      C. 21.      D. 20.

Lời giải:

Mặt cầu $\left( S \right)$ có tâm $O\left( 0;0;0 \right)$ và bán kính $R$. Gọi $M\left( 1+{{t}_{0}};1+2{{t}_{0}};2-3{{t}_{0}} \right)\in d$.

Giả sử $T\left( x;y;z \right)\in \left( S \right)$ là một tiếp điểm của tiếp tuyến $MT$ với mặt cầu $\left( S \right)$. Khi đó $O{{T}^{2}}+M{{T}^{2}}=O{{M}^{2}}$ $\Leftrightarrow 9+{{\left[ x-\left( 1+{{t}_{0}} \right) \right]}^{2}}+{{\left[ y-\left( 1+2{{t}_{0}} \right) \right]}^{2}}+{{\left( z-\left( 2-3{{t}_{0}} \right) \right)}^{2}}={{\left( 1+{{t}_{0}} \right)}^{2}}+{{\left( 1+2{{t}_{0}} \right)}^{2}}+{{\left( 2-3{{t}_{0}} \right)}^{2}}$ $\Leftrightarrow \left( 1+{{t}_{0}} \right)x+\left( 1+2{{t}_{0}} \right)+\left( 2-3{{t}_{0}} \right)z-9=0$.

Suy ra phương trình mặt phẳng $\left( ABC \right)$ có dạng $\left( 1+{{t}_{0}} \right)x+\left( 1+2{{t}_{0}} \right)y+\left( 2-3{{t}_{0}} \right)z-9=0$

Do $D\left( 1;1;2 \right)\in \left( ABC \right)$ nên $1+{{t}_{0}}+1+2{{t}_{0}}+2.\left( 2-3t \right)-9=0$ $\Leftrightarrow {{t}_{0}}=-1$ $\Rightarrow M\left( 0;-1;5 \right)$.

Vậy $T={{0}^{2}}+{{\left( -1 \right)}^{2}}+{{5}^{2}}=26$.

Câu 43. Trong không gian với hệ trục tọa độ $Oxyz$, cho mặt cầu $(S):$${{x}^{2}}+{{y}^{2}}+{{z}^{2}}-2x+2z+1=0$ và đường thẳng $d:\frac{x}{1}=\frac{y-2}{1}=\frac{z}{-1}$. Hai mặt phẳng $(P)$, $({P}')$ chứa $d$ và tiếp xúc với $(S)$ tại $T$, ${T}'$. Tọa độ trung điểm $H$ của $T{T}'$ là

A. $H\left( -\frac{7}{6};\frac{1}{3};\frac{7}{6} \right)$.      B. $H\left( \frac{5}{6};\frac{2}{3};-\frac{7}{6} \right)$.      C. $H\left( \frac{5}{6};\frac{1}{3};-\frac{5}{6} \right)$.      D. $H\left( -\frac{5}{6};\frac{1}{3};\frac{5}{6} \right)$.

Lời giải:

Mặt cầu $(S)$ tâm $I(1;0;-1)$, bán kính $R=\sqrt{{{1}^{2}}+{{0}^{2}}+{{(-1)}^{2}}-1}=1$.

Gọi $K$ là hình chiếu vuông góc của $I$ lên $d$.

$K\in d$ nên ta có thể giả sử $K(t;2+t;-t)$

$\overrightarrow{IK}=(t-1;2+t;-t+1)$, $\overrightarrow{{{u}_{d}}}=(1;1;-1)$ là một vectơ chỉ phương của đường thẳng $d$

$IK\bot d$ $\Leftrightarrow \overrightarrow{IK}.\overrightarrow{{{u}_{d}}}=0\Leftrightarrow t-1+2+t+t-1=0$ $\Leftrightarrow t=0$  $\Rightarrow K(0;2;0)$

$\Delta ITK$ vuông tại $T$ có $TH$ là đường cao nên $I{{T}^{2}}=IH.IK$.

$\Leftrightarrow IH=\frac{1}{\sqrt{6}}$ $\left( IK=\sqrt{6} \right)$ $\Rightarrow \overrightarrow{IH}=\frac{1}{6}\overrightarrow{IK}$. Giả sử $H(x;y;z)$, có

$\left\{ \begin{align}& x-1=\frac{1}{6}.(-1) \\ & y-0=\frac{1}{6}.2 \\ & z+1=\frac{1}{6}.1 \\ \end{align} \right.$ $\Leftrightarrow \left\{ \begin{align}& x=\frac{5}{6} \\  & y=\frac{1}{3} \\ & z=\frac{-5}{6} \\ \end{align} \right.$.  Vậy $H\left( \frac{5}{6};\frac{1}{3};\frac{-5}{6} \right)$.

Câu 44. Trong không gian với hệ tọa độ $Oxyz$, cho ba điểm $M\left( 6;\,\,0;\,\,0 \right)$, $N\left( 0;\,\,6;\,\,0 \right)$, $P\left( 0;\,\,0;\,\,6 \right)$. Hai mặt cầu có phương trình $\left( {{S}_{1}} \right):{{x}^{2}}+{{y}^{2}}+{{z}^{2}}-2x-2y+1=0$ và $\left( {{S}_{2}} \right):{{x}^{2}}+{{y}^{2}}+{{z}^{2}}-8x+2y+2z+1=0$ cắt nhau theo đường tròn $\left( C \right)$. Hỏi có bao nhiêu mặt cầu có tâm thuộc mặt phẳng chứa $\left( C \right)$ và tiếp xúc với ba đường thẳng $MN$, $NP$, $PM$?

A. 1.      B. 3.      C. 4.      D. Vô số.

Lời giải:

Nếu điểm $A\left( x;\,y;\,\,z \right)$ thuộc $\left( C \right)$ thì $\left\{ \begin{align} & {{x}^{2}}+{{y}^{2}}+{{z}^{2}}-2x-2y+1=0 \\ & {{x}^{2}}+{{y}^{2}}+{{z}^{2}}-8x+2y+2z+1=0 \\ \end{align} \right.$ $\Rightarrow 3x-2y-z=0$.

Suy ra phương trình mặt phẳng $\left( \alpha  \right)$ chứa đường tròn $\left( C \right)$ là $3x-2y-z=0$.

Phương trình mặt phẳng $\left( MNP \right)$ là $x+y+z-6=0$.

Gọi $I$ là tâm mặt cầu thỏa bài toán, $H$ là hình chiếu vuông góc của $I$ trên mặt phẳng $\left( MNP \right)$, $J$, $K$, $L$ lần lượt là hình chiếu vuông góc của $H$ trên các đường thẳng $MN$, $NP$, $PM$. Ta có $IJ=IK=IL\Rightarrow HJ=HK=HL$.

Suy ra $I$ thuộc đường thẳng đi qua tâm đường tròn nội tiếp hoặc tâm đường tròn bàng tiếp của tam giác $MNP$ và vuông góc với mặt phẳng $\left( MNP \right)$.

Hình chóp $O.MNP$ là hình chóp đều nên đường thẳng đi qua tâm đường tròn nội tiếp của tam giác $MNP$ và vuông góc với mặt phẳng $\left( MNP \right)$ cũng chính là đường thẳng $d$ đi qua $O$ và vuông góc với mặt phẳng $\left( MNP \right)$.

Phương trình đường thẳng $d$ là $x=y=z$.

Dễ thấy $d\subset \left( \alpha  \right)$ suy ra mọi điểm thuộc $d$ đều là tâm của một mặt cầu thỏa bài toán. Vậy có vô số mặt cầu có tâm thuộc mặt phẳng chứa $\left( C \right)$ và tiếp xúc với ba đường thẳng $MN$, $NP$, $PM$.

Câu 45. Trong không gian với hệ trục tọa độ $Oxyz$, cho mặt cầu $\left( S \right):{{x}^{2}}+{{y}^{2}}-2x-4y+6z-13=0$ và đường thẳng $d:\frac{x+1}{1}=\frac{y+2}{1}=\frac{z-1}{1}$. Điểm $M\left( a;b;c \right)\,\left( a>0 \right)$ nằm trên đường thẳng $d$ sao cho từ $M$ kẻ được ba tiếp tuyến $MA,MB,MC$ đến mặt cầu $\left( S \right)$ ($A,B,C$ là các tiếp điểm) thỏa mãn $\widehat{AMB}=60{}^\circ $, $\widehat{BMC}=90{}^\circ $, $\widehat{CMA}=120{}^\circ $. Tổng $Q=a+b+c$ bằng

A. 3.      B. $\frac{10}{3}$.      C. 2.      D. 1.

Lời giải:

Mặt cầu $\left( S \right)$ có tâm $I\left( 1;2;-3 \right)$ và bán kính $R=\sqrt{{{1}^{2}}+{{2}^{2}}+{{\left( -3 \right)}^{2}}+13}=3\sqrt{3}$.

Gọi đường tròn $\left( C \right)$ là giao tuyến của mặt phẳng $\left( ABC \right)$ với mặt cầu $\left( S \right)$.

Đặt $MA=MB=MC=x\,\,\left( x>0 \right)$.

Áp dụng định lý côsin trong $\Delta AMB$ và $\Delta CMA$, ta có:

$A{{B}^{2}}=M{{A}^{2}}+M{{B}^{2}}-2MA.MB.\cos \widehat{AMB}=2{{x}^{2}}-2{{x}^{2}}\cos 60{}^\circ ={{x}^{2}}\Rightarrow AB=x$.

$A{{C}^{2}}=M{{A}^{2}}+M{{C}^{2}}-2MA.MC.\cos \widehat{AMC}=2{{x}^{2}}-2{{x}^{2}}\cos 120{}^\circ =3{{x}^{2}}\Rightarrow AC=x\sqrt{3}$.

Vì $\Delta BMC$ vuông tại $M$ nên: $BC=\sqrt{M{{B}^{2}}+M{{C}^{2}}}=x\sqrt{2}$.

Mặt khác $A{{B}^{2}}+B{{C}^{2}}={{x}^{2}}+{{\left( x\sqrt{2} \right)}^{2}}=3{{x}^{2}}={{\left( x\sqrt{3} \right)}^{2}}=A{{C}^{2}}$ nên $\Delta ABC$ vuông tại $B$.

Gọi $H$ là trung điểm của $AC$ thì $H$ là tâm của đường tròn $\left( C \right)$ và ba điểm $H,I,M$ thẳng hàng.

Do $\widehat{AMC}=120{}^\circ $ nên $\widehat{AIC}=60{}^\circ $, suy ra $\Delta AIC$ đều và $AC=IA=IC=R=3\sqrt{3}$.

Suy ra $x\sqrt{3}=3\sqrt{3}\Rightarrow x=3$ và $IA=IM\cos 30{}^\circ \Leftrightarrow IM=\frac{2IA}{\sqrt{3}}=\frac{2.3\sqrt{3}}{\sqrt{3}}=6$.

Điểm $M\in d$ nên $M\left( t-1;t-2;t+1 \right)\Rightarrow I{{M}^{2}}={{\left( t-2 \right)}^{2}}+{{\left( t-4 \right)}^{2}}+{{\left( t+4 \right)}^{2}}=3{{t}^{2}}-4t+36$.

Mà $I{{M}^{2}}=36\Leftrightarrow 3{{t}^{2}}-4t+36=36\Leftrightarrow 3{{t}^{2}}-4t=0$ $\Leftrightarrow \left[ \begin{align}& t=0\Rightarrow M\left( -1;-2;1 \right) \\ & t=\frac{4}{3}\Rightarrow M\left( \frac{1}{3};-\frac{2}{3};\frac{7}{3} \right) \\ \end{align} \right.$

Vì ${{x}_{M}}>0$ nên điểm cần tìm là $M\left( \frac{1}{3};-\frac{2}{3};\frac{7}{3} \right)$, suy ra $Q=2$.

Câu 46. Trong không gian với hệ tọa độ $Oxyz,$ cho mặt phẳng $\left( P \right):x-2y+2z-3=0$ và mặt cầu $\left( S \right):{{x}^{2}}+{{y}^{2}}+{{z}^{2}}+2x-4y-2z+5=0$. Giả sử $M\in \left( P \right)$ và $N\in \left( S \right)$ sao cho $\overrightarrow{MN}$ cùng phương với vectơ $\overrightarrow{u}=\left( 1;0;1 \right)$ và khoảng cách giữa $M$ và $N$ lớn nhất. Độ dài $MN$ bằng

A. 3.      B. $1+2\sqrt{2}$.      C. $3\sqrt{2}$.      D. 14.

Lời giải:

$\left( S \right)$ có tâm $I\left( -1;2;1 \right)$ và bán kính $R=1$. Ta có: ${d}\left( I,\left( P \right) \right)=\frac{\left| -1-2.2+2.1-3 \right|}{\sqrt{{{1}^{2}}+{{2}^{2}}+{{2}^{2}}}}=2>R$.

Gọi $H$ là hình chiếu vuông góc của $N$ trên mặt phẳng $\left( P \right)$ và $\alpha $ là góc giữa $MN$ và $NH$.

Vì $\overrightarrow{MN}$ cùng phương với $\overrightarrow{u}$ nên góc $\alpha $ có số đo không đổi, $\alpha =\widehat{HNM}$.

Có $HN=MN.\cos \alpha \Rightarrow MN=\frac{1}{\cos \alpha }.HN$ nên $MN$ lớn nhất $\Leftrightarrow $ $HN$ lớn nhất $\Leftrightarrow $$HN=d\left( I,\left( P \right) \right)+R=3$.

Có $\cos \alpha =\left| \cos \left( \overrightarrow{u},\overrightarrow{{{n}_{P}}} \right) \right|=\frac{1}{\sqrt{2}}$ nên $MN=\frac{1}{\cos \alpha }HN=3\sqrt{2}$.

Câu 47. Trong không gian với hệ trục tọa độ $Oxyz$, cho mặt cầu $(S):{{x}^{2}}+{{y}^{2}}+{{z}^{2}}-2x+4y+2z-3=0$ và mặt phẳng $(P):2x-y+2z-14=0$. Điểm $M$ thay đổi trên $\left( S \right)$, điểm $N$ thay đổi trên $(P)$. Độ dài nhỏ nhất của $MN$ bằng

A. 1.      B. 2.      C. $\frac{1}{2}$.      D. $\frac{3}{2}$.

Lời giải:

Mặt cầu $(S)$ có tâm $I(1;-2;-1)$, bán kính $R=3$; $d\left( I;(P) \right)=4>R$ $\Rightarrow $ mặt cầu $(S)$ và mặt phẳng $(P)$ không có điểm chung.

Dựng $IH\bot (P),(H\in (P))$. Ta có: $MN$ nhỏ nhất khi $M$ là giao điểm của đoạn $IH$ với $(S)$ và $N\equiv H$.

Phương trình đường thẳng $IH$: $\left\{ \begin{align}& x=1+2t \\ & y=-2-t \\ & z=-1+2t \\ \end{align} \right.;\left( t\in \mathbb{R} \right)$

Điểm $M\left( 1+2t;-2-t;-1+2t \right)\in (S)$ nên ${{\left( x-1 \right)}^{2}}+{{\left( y+2 \right)}^{2}}+{{\left( z+1 \right)}^{2}}=9$

$\Leftrightarrow {{\left( 2t \right)}^{2}}+{{\left( -t \right)}^{2}}+{{\left( 2t \right)}^{2}}=9\Leftrightarrow t=\pm 1$. Khi đó ${{M}_{1}}\left( 3;-3;1 \right),{{M}_{2}}\left( -1;-1;-3 \right)$.

Thử lại: $d\left( {{M}_{1}};(P) \right)=1$; $d\left( {{M}_{2}};(P) \right)=7>IH=4$.

Vậy $M{{N}_{\min }}=MH=1$ khi $M\left( 3;-3;1 \right);N\left( \frac{11}{3};-\frac{10}{3};\frac{5}{3} \right)$.

Câu 48. Trong không gian $Oxyz$, cho hai điểm $A\left( 2;1;3 \right)$ và $B\left( 6;5;5 \right)$. Xét khối nón $\left( N \right)$ có đỉnh $A$, đường tròn đáy nằm trên mặt cầu đường kính $AB$. Khi $\left( N \right)$ có thể tích lớn nhất thì mặt phẳng chứa đường tròn đáy của $\left( N \right)$ có phương trình dạng $2x+by+cz+d=0$. Giá trị của $b+c+d$ bằng

A. $-21$.      B. $-12$.      C. $-18$.      D. $-15$.

Lời giải:

Ta có: $AB=6$

Gọi $h,r$ là chiều cao và bán kính đáy hình nón $\left( N \right)$, $R$ là bán kính mặt cầu $\left( S \right)$ đường kính $AB$. Gọi $I$ là trung điểm $AB$ và $H$ là tâm đường tròn đáy của $\left( N \right)$.

Để thể tích hình nón $\left( N \right)$ lớn nhất thì $h\ge R$.

Ta có: ${{r}^{2}}={{R}^{2}}-I{{H}^{2}}={{R}^{2}}-{{\left( h-R \right)}^{2}}$

Thể tích khối nón $\left( N \right)$: $V=\frac{1}{3}h.\pi {{r}^{2}}=\frac{1}{3}h.\pi .\left[ {{R}^{2}}-{{\left( h-R \right)}^{2}} \right]=\frac{1}{3}\pi \left( 2R{{h}^{2}}-{{h}^{3}} \right)$

Xét hàm số $f\left( h \right)=\frac{1}{3}\pi \left( 2R{{h}^{2}}-{{h}^{3}} \right)$ với $R\le h<2R$ ta suy ra ${{V}_{\max }}$ khi $h=\frac{4R}{3}\Rightarrow AH=4,BH=2$.

Gọi $H\left( x;y;z \right)$, khi đó: $\overrightarrow{AH}=\frac{2}{3}\overrightarrow{AB}\Rightarrow H=\left( \frac{14}{3};\frac{11}{3};\frac{13}{3} \right)$

Phương trình mặt phẳng chứa đường tròn đáy của $\left( N \right)$ đi qua $H$ và nhận $\overrightarrow{AB}$ làm vectơ pháp tuyến là: $2\left( x-\frac{14}{3} \right)+2\left( y-\frac{11}{3} \right)+1\left( z-\frac{13}{3} \right)=0\Rightarrow 2x+2y+z-21=0$ $\Rightarrow b+c+d=-18$.

Câu 49. Trong không gian $Oxyz$, cho mặt cầu $(S):{{(x-1)}^{2}}+{{(y-2)}^{2}}+{{(z-3)}^{2}}=1$ và điểm $A(2;3;4)$. Xét các điểm $M$ thuộc $(S)$ sao cho đường thẳng $AM$ tiếp xúc với $(S)$, $M$ luôn thuộc mặt phẳng có phương trình là

A. $2x+2y+2z+15=0$.      B. $x+y+z+7=0$.      C. $2x+2y+2z-15=0$.      D. $x+y+z-7=0$.

Lời giải:

Dễ thấy $A$ nằm ngoài mặt cầu $(S)$. Tâm mặt cầu là $I(1;2;3)$.

Đường thẳng $AM$ tiếp xúc với $(S)\Leftrightarrow AM\bot IM\Leftrightarrow \overrightarrow{AM}.\overrightarrow{IM}=0$

$\Leftrightarrow (x-2)(x-1)+(y-3)(y-2)+(z-4)(z-3)=0$

$\Leftrightarrow (x-1-1)(x-1)+(y-2-1)(y-2)+(z-3-1)(z-3)=0$

$\Leftrightarrow {{(x-1)}^{2}}+{{(y-2)}^{2}}+{{(z-3)}^{2}}-(x+y+z-7)=0$

$\Leftrightarrow x+y+z-7=0\,\,(Do\,\,{{(x-1)}^{2}}+{{(y-2)}^{2}}+{{(z-3)}^{2}}=0)$.

Câu 50. Trong không gian với hệ trục $Oxyz$, cho điểm $A\left( 2;-2;2 \right)$ và mặt cầu $\left( S \right):{{x}^{2}}+{{y}^{2}}+{{\left( z+2 \right)}^{2}}=1$. Điểm $M$ di chuyển trên mặt cầu $\left( S \right)$ đồng thời thỏa mãn $\overrightarrow{OM}.\overrightarrow{AM}=6$. Điểm $M$ luôn thuộc mặt phẳng nào dưới đây?

A. $2{x}-2y-6{z}+9=0$.      B. $2x-2y-6{z}-9=0$.      C. $2{x}+2y+6{z}+9=0$.      D. $2{x}-2y+6{z}+9=0$.

Lời giải:

Gọi điểm $M\left( x;y;z \right)\in \left( S \right)$ là điểm cần tìm.

Khi đó: ${{x}^{2}}+{{y}^{2}}+{{\left( z+2 \right)}^{2}}=1$ $\Leftrightarrow {{x}^{2}}+{{y}^{2}}+{{z}^{2}}+4z+4=1$ $\Leftrightarrow {{x}^{2}}+{{y}^{2}}+{{z}^{2}}=-4z-3\,\,\,\,\,\,\left( 1 \right)$

Ta có: $\overrightarrow{OM}=\left( x;y;z \right)$ và $\overrightarrow{AM}=\left( x-2;y+2;z-2 \right)$.

Suy ra $\overrightarrow{OM}.\overrightarrow{AM}=6$ $\Leftrightarrow x\left( x-2 \right)+y\left( y+2 \right)+z\left( z-2 \right)=6$

$\Leftrightarrow {{x}^{2}}+{{y}^{2}}+{{z}^{2}}-2x+2y-2z=6\,\,\,\,\,\,\left( 2 \right)$

Thay $\left( 1 \right)$ vào $\left( 2 \right)$ ta được

$-4z-3-2x+2y-2z-6=0$ $\Leftrightarrow 2x-2y+6z+9=0$.

Câu 51. Trong không gian $Oxyz$, cho mặt cầu $\left( S \right):{{\left( x-1 \right)}^{2}}+{{\left( y-1 \right)}^{2}}+{{\left( z-1 \right)}^{2}}=1$ và điểm $A(2;2;2)$. Xét các điểm $M$ thuộc $(S)$ sao cho đường thẳng $AM$ luôn tiếp xúc với $(S)$. $M$ luôn thuộc một mặt phẳng cố định có phương trình là

A. $x+y+z-6=0$.      B. $x+y+z-4=0$.      C. $3x+3y+3z-8=0$.      D. $3x+3y+3z-4=0$.

Lời giải:

$\left( S \right)$ có tâm $I\left( 1;1;1 \right)$ và bán kính $R=1$.

Do $IA=\sqrt{1+1+1}=\sqrt{3}>R$ nên điểm $A$ nằm ngoài mặt cầu $\left( S \right)$.

$\Delta AMI$ vuông tại $M$: $AM=\sqrt{A{{I}^{2}}-I{{M}^{2}}}=\sqrt{3-1}=\sqrt{2}$.

$\Rightarrow M$ thuộc mặt cầu $\left( {{S}'} \right)$ có tâm $A$ bán kính $\sqrt{2}$.

Ta có phương trình $\left( {{S}'} \right)$$:{{\left( x-2 \right)}^{2}}+{{\left( y-2 \right)}^{2}}+{{\left( z-2 \right)}^{2}}=2$.

Ta có $M\in \left( S \right)\cap \left( {{S}'} \right)$.

Tọa độ của $M$ thỏa hệ phương trình $\left\{ \begin{align}& {{\left( x-1 \right)}^{2}}+{{\left( y-1 \right)}^{2}}+{{\left( z-1 \right)}^{2}}=1 \\  & {{\left( x-2 \right)}^{2}}+{{\left( y-2 \right)}^{2}}+{{\left( z-2 \right)}^{2}}=2 \\ \end{align} \right.\left( I \right)$.

Ta có $\left( I \right)\Leftrightarrow \left\{ \begin{align}& {{x}^{2}}+{{y}^{2}}+{{z}^{2}}-2x-2y-2z+2=0 \\ & {{x}^{2}}+{{y}^{2}}+{{z}^{2}}-4x-4y-4z+10=0 \\ \end{align} \right.$ $\Rightarrow 2x+2y+2z-8=0$ $\Leftrightarrow x+y+z-4=0$

Suy ra $M\in \left( P \right):x+y+z-4=0$.

Câu 52. Trong không gian $Oxyz,$ cho $\left( S \right):{{\left( x+3 \right)}^{2}}+{{\left( y-2 \right)}^{2}}+{{\left( z-5 \right)}^{2}}=36$, điểm $M\left( 7;1;3 \right)$. Gọi $\Delta $ là đường thẳng di động luôn đi qua $M$ và tiếp xúc với mặt cầu $\left( S \right)$ tại $N$. Tiếp điểm $N$ di động trên đường tròn $\left( T \right)$ có tâm $J\left( a,b,c \right)$. Gọi $k=2a-5b+10c$, thì giá trị của $k$ là

A. 45.      B. 50.      C. $-45$.      D. $-50$.

Lời giải:

Mặt cầu $\left( S \right):{{\left( x+3 \right)}^{2}}+{{\left( y-2 \right)}^{2}}+{{\left( z-5 \right)}^{2}}=36$ có tâm $I\left( -3;2;5 \right)$, bán kính $R=6$.

Có $IM=\sqrt{25+16+4}=3\sqrt{5}>6=R$, nên $M$ thuộc miền ngoài của mặt cầu $\left( S \right)$.

Có $MN$ tiếp xúc mặt cầu $\left( S \right)$ tại $N$, nên $MN\bot IN$ tại $N$.

Gọi $J$ là điểm chiếu của $N$ lên $MI$.

Có $I{{N}^{2}}=IJ.IM$. Suy ra $IJ=\frac{I{{N}^{2}}}{IM}=\frac{36}{3\sqrt{5}}=\frac{12\sqrt{5}}{5}$, $I$ cố định.

Suy ra $N$ thuộc $\left( P \right)$ cố định và mặt cầu $\left( S \right)$, nên $N$ thuộc đường tròn $\left( C \right)$ tâm $J$.

Gọi $N\left( x;y;z \right)$, có $\overrightarrow{IJ}=\frac{IJ}{IM}\overrightarrow{IM}$ $=\frac{12\sqrt{5}}{5}\frac{1}{3\sqrt{5}}\overrightarrow{IM}=\frac{4}{5}\overrightarrow{IM}$ $\Leftrightarrow \left\{ \begin{align}& x+3=8 \\ & y-2=-\frac{4}{5} \\ & z-5=-\frac{2}{5} \\ \end{align} \right.$

$\Rightarrow N\left( 5;\frac{6}{5};\frac{23}{5} \right)$, $k=2a-5b+10c=50$. Vậy $k=50$.

Câu 53. Trong không gian $Oxyz$, cho các điểm $M\left( 2;1;4 \right),\,\,N\left( 5;0;0 \right),\,\,P\left( 1;-3;1 \right)$. Gọi $I\left( a;b;c \right)$ là tâm của mặt cầu tiếp xúc với mặt phẳng $\left( Oyz \right)$ đồng thời đi qua các điểm $M,\,\,N,\,\,P$. Biết rằng $a+b+c<5$, khi đó $c$ bằng

A. 1.      B. 2.      C. 3.      D. 4.

Lời giải:

Phương trình mặt cầu $\left( S \right)$ tâm $I\left( a;b;c \right)$ là ${{x}^{2}}+{{y}^{2}}+{{z}^{2}}-2ax-2by-2cz+d=0$

Đk: ${{a}^{2}}+{{b}^{2}}+{{c}^{2}}-d>0$

$\left( S \right)$ đi qua các điểm $M,\,\,N,\,\,P$ và tiếp xúc với mặt phẳng $\left( Oyz \right)$ $\Leftrightarrow \left\{ \begin{align} & -4a-2b-8c+d=-21 \\ & -10a+d=-25 \\ & -2a+6b-2c+d=-11 \\ & R=\left| a \right| \\ \end{align} \right.$ $\Leftrightarrow \left\{ \begin{align}& -4a-2b-8c+10a-25=-21 \\ & d=10a-25 \\ & -2a+6b-2c+10a-25=-11 \\ & {{a}^{2}}+{{b}^{2}}+{{c}^{2}}-d={{a}^{2}} \\ \end{align} \right.$ $\Leftrightarrow \left\{ \begin{align}& 6a-2b-8c=4 \\ & d=10a-25 \\ & 8a+6b-2c=14 \\ & {{b}^{2}}+{{c}^{2}}-d=0 \\ \end{align} \right.$ $\Leftrightarrow \left\{ \begin{align} & 6a-2b-8c=4 \\  & d=10a-25 \\  & 32a+24b-8c=56 \\ & {{b}^{2}}+{{c}^{2}}-d=0 \\ \end{align} \right.$ $\Leftrightarrow \left\{ \begin{align} & 6a-2b-8c=4 \\ & d=10a-25 \\ & 26a+26b=52 \\ & {{b}^{2}}+{{c}^{2}}-d=0 \\ \end{align} \right.$ $\Leftrightarrow \left\{ \begin{align}& c=a-1 \\ & d=10a-25 \\ & b=-a+2 \\ & {{b}^{2}}+{{c}^{2}}-d=0 \\ \end{align} \right.$

$\Rightarrow {{\left( -a+2 \right)}^{2}}+{{\left( a-1 \right)}^{2}}-10a+25=0$

$\Leftrightarrow 2{{a}^{2}}-16a+30=0$  $\Leftrightarrow \left[ \begin{align}& a=3 \\ & a=5 \\ \end{align} \right.$

$\Rightarrow \left\{ \begin{align}& a=3 \\ & b=-1 \\ & c=2 \\  & d=5 \\ \end{align} \right.$ hay $\left\{ \begin{align}& a=5 \\ & b=-3 \\ & c=4 \\ & d=25 \\ \end{align} \right.\,$

Vì $a+b+c<5$ nên chọn $c=2$.

Câu 54. Trong không gian với hệ tọa độ $Oxyz$, cho ba điểm $M\left( 6;0;0 \right)$, $N\left( 0;6;0 \right)$, $P\left( 0;0;6 \right)$. Hai mặt cầu có phương trình $\left( {{S}_{1}} \right):{{x}^{2}}+{{y}^{2}}+{{z}^{2}}-2x-2y+1=0$ và $\left( {{S}_{2}} \right):{{x}^{2}}+{{y}^{2}}+{{z}^{2}}-8x+2y+2z+1=0$ cắt nhau theo đường tròn $\left( C \right)$. Hỏi có bao nhiêu mặt cầu có tâm thuộc mặt phẳng chứa $\left( C \right)$ và tiếp xúc với ba đường thẳng $MN,\ NP,\ PM$.

A. 1.      B. 3.      C. Vô số.      D. 4.

Lời giải:

 Giả sử mặt cầu $\left( S \right)$ có tâm $I\in \left( C \right)$ và tiếp xúc với ba đường thẳng $MN,\ NP,\ PM$.

Gọi $H$ là hình chiếu vuông góc của $I$ trên $\left( MNP \right)$.

Ta có: $\left( S \right)$ tiếp xúc với ba đường thẳng $MN,\ NP,\ PM$

$\Leftrightarrow d\left( I,MN \right)=d\left( I,NP \right)=d\left( I,PM \right)$ $\Leftrightarrow d\left( H,MN \right)=d\left( H,NP \right)=d\left( H,PM \right)$

$\Leftrightarrow H$ là tâm đường tròn nội tiếp hoặc tâm đường tròn bàng tiếp của tam giác $MNP$.

 $\left( MNP \right)$ có phương trình là $\frac{x}{6}+\frac{y}{6}+\frac{z}{6}=1$ hay $x+y+z-6=0$.

 $\left( C \right)=\left( {{S}_{1}} \right)\cap \left( {{S}_{2}} \right)$ $\Rightarrow $ Tọa độ các điểm thuộc trên $\left( C \right)$ thỏa mãn hệ phương trình:

$\left\{ \begin{align}& {{x}^{2}}+{{y}^{2}}+{{z}^{2}}-2x-2y+1=0 \\ &{{x}^{2}}+{{y}^{2}}+{{z}^{2}}-8x+2y+2z+1=0 \\ \end{align} \right.$ $\Rightarrow 3x-2y-z=0$.

Do đó, phương trình chứa mặt phẳng chứa $\left( C \right)$ là $\left( \alpha  \right):3x-2y-z=0$.

 Vì $1.3+1.\left( -2 \right)+1.\left( -1 \right)=0$ $\Rightarrow \left( MNP \right)\bot \left( \alpha  \right)$. $\left( 1 \right)$

 Ta có: $MN=NP=PM=6\sqrt{2}$ $\Rightarrow \Delta MNP$ đều.

Gọi $G$ là trọng tâm tam giác $MNP$ $\Rightarrow G\left( 2;2;2 \right)$ và $G$ là tâm đường tròn nội tiếp tam giác $MNP$. Thay tọa độ của điểm $G$ vào phương trình mặt phẳng $\left( \alpha  \right)$, ta có: $G\in \left( \alpha  \right)$.

 Gọi $\Delta $ là đường thẳng vuông góc với $\left( MNP \right)$ tại $G$.

Vì $\left\{ \begin{align}& \left( MNP \right)\bot \left( \alpha  \right) \\ & G\in \left( \alpha  \right) \\ \end{align} \right.$ $\Rightarrow \Delta \subset \left( \alpha  \right)$.

Khi đó: $\forall I\in \Delta $$\Rightarrow d\left( I,MN \right)=d\left( I,NP \right)$$=d\left( I,PM \right)=r$

$\Rightarrow $ mặt cầu tâm $I$ bán kính $r$ tiếp xúc với ba đường thẳng $MN$, $NP$, $PM$.

Vậy có vô số mặt cầu có tâm thuộc mặt phẳng chứa $\left( C \right)$ và tiếp xúc với ba đường thẳng $MN,\ MP,\ PM$.

Câu 55. Trong không gian với hệ tọa độ $Oxyz$ cho $A\left( -3;1;1 \right),\ B\left( 1;-1;5 \right)$ và mặt phẳng $\left( P \right):2x-y+2z+11=0.$ Mặt cầu $\left( S \right)$ đi qua hai điểm $A,B$ và tiếp xúc với $\left( P \right)$ tại điểm $C$. Biết $C$ luôn thuộc một đường tròn $\left( T \right)$ cố định. Bán kính $r$ của đường tròn $\left( T \right)$ bằng

A. 4.      B. 2.      C. $\sqrt{3}$.      D. $\sqrt{2}$.

Lời giải:

Ta có $\overrightarrow{AB}=\left( 4;-2;4 \right)$ và mp $\left( P \right)$ có vectơ pháp tuyến $\overrightarrow{n}=\left( 2;-1;2 \right)$. Do đó $AB$ vuông góc với $\left( P \right)$.

Giả sử mặt cầu $\left( S \right)$ có phương trình ${{x}^{2}}+{{y}^{2}}+{{z}^{2}}-2ax-2by-2cz+d=0$. Mặt cầu $\left( S \right)$ đi qua hai điểm $A,B$ nên ta có $\left\{ \begin{align}& 9+1+1+6a-2b-2c+d=0 \\  & 1+1+25-2a+2b-10c+d=0 \\ \end{align} \right.$  $\Leftrightarrow \left\{ \begin{align}& 6a-2b-2c+d=-11 \\ & 2a-2b+10c-d=27 \\ \end{align} \right.$.

Suy ra $8a-4b+8c=16\Leftrightarrow 2a-b+2c=4.$

Mặt cầu $\left( S \right)$ tiếp xúc với $\left( P \right)$ nên ta có $d\left( I,\left( P \right) \right)=\frac{\left| 2a-b+2c+11 \right|}{3}=5.$

Ta có $\overrightarrow{AB}=\left( 4;-2;4 \right)\Rightarrow AB=\sqrt{16+4+16}=6.$ Gọi $M$ là trung điểm $AB$ ta có  $d\left( C,AB \right)=IM=\sqrt{{{5}^{2}}-{{3}^{2}}}=4.$

Vậy $C$ luôn thuộc một đường tròn $\left( T \right)$ cố định có bán kính $r=4.$

Câu 56. Trong không gian $Oxyz$, cho hai điểm $A\left( \frac{5+\sqrt{3}}{2};\frac{7-\sqrt{3}}{2};3 \right)$, $B\left( \frac{5-\sqrt{3}}{2};\frac{7+\sqrt{3}}{2};3 \right)$ và mặt cầu $(S):{{(x-1)}^{2}}+{{(y-2)}^{2}}+{{(z-3)}^{2}}=6$. Xét mặt phẳng $(P):ax+by+cz+d=0$, $\left( a,b,c,d\in \mathbb{Z}:d<-5 \right)$ là mặt phẳng thay đổi luôn đi qua hai điểm $A,B$. Gọi $(N)$ là hình nón có đỉnh là tâm của mặt cầu $(S)$ và đường tròn đáy là đường tròn giao tuyến của $(P)$ và $(S)$. Khi thiết diện qua trục của hình nón $(N)$ có diện tích lớn nhất thì giá trị của $\left| a+b+c+d \right|$ bằng

A. 2.      B. 4.      C. 6.      D. 12.

Lời giải:

Mặt cầu $(S)$ có tâm $I\left( 1;2;3 \right)$, bán kính $R=\sqrt{6}$.

Có $IA=IB=\sqrt{6}$ nên $A,B$ thuộc mặt cầu $(S)$.

$\overrightarrow{AB}=\left( -\sqrt{3};\sqrt{3};0 \right)=-\sqrt{3}\left( 1;-1;0 \right)=-\sqrt{3}\overrightarrow{a}$, $M\left( \frac{5}{2};\frac{7}{2};3 \right)$ là trung điểm của $AB$.

Gọi $\overrightarrow{a}=(1;-1;0)$ và $\overrightarrow{n}=(a;b;c)$ với ${{a}^{2}}+{{b}^{2}}+{{c}^{2}}>0$ là vectơ pháp tuyến của mặt phẳng $(P)$

Vì $A,B\in (P)$ nên có $\left\{ \begin{align}& I\in (P) \\ & \overrightarrow{a}.\overrightarrow{n}=0 \\ \end{align} \right.$ $\Leftrightarrow \left\{ \begin{align}& \frac{5}{2}a+\frac{7}{2}b+3c+d=0 \\ & a-b=0 \\ \end{align} \right.$ $\Leftrightarrow \left\{ \begin{align}& d=-6a-3c \\ & a=b \\ \end{align} \right.$.

Gọi $h=d\left( I,(P) \right)$, $(C)=(P)\cap (S)$, $r$ là bán kính đường tròn $(C)$.

$r=\sqrt{{{R}^{2}}-{{h}^{2}}}=\sqrt{6-{{h}^{2}}}$.

Diện tích thiết diện qua trục của hình nón $(N)$:  $S=\frac{1}{2}.h.2r=h.\sqrt{6-{{h}^{2}}}\le \frac{{{h}^{2}}+6-{{h}^{2}}}{2}=3$.

$MaxS=3$ khi ${{h}^{2}}=6-{{h}^{2}}\Rightarrow h=\sqrt{3}$.

$h=d\left( I,(P) \right)\Leftrightarrow \sqrt{3}=\frac{\left| a+2b+3c+d \right|}{\sqrt{{{a}^{2}}+{{b}^{2}}+{{c}^{2}}}}$.

$\Leftrightarrow {{a}^{2}}={{c}^{2}}$ $\Leftrightarrow \left[ \begin{align}& a=c \\ & a=-c \\ \end{align} \right.$.

Nếu $a=c$ thì $b=a;d=-9a$ và $(P):ax+ay+az-9a=0\Leftrightarrow x+y+z-9=0$.

Nếu $a=-c$ thì $b=a;d=-3a$ và $(P):ax+ay-az-3a=0\Leftrightarrow x+y-z-3=0$.

Vậy $\left| a+b+c+d \right|=6$.

Câu 57. Trong không gian $Oxyz$, xét số thực $m\in \left( 0;1 \right)$ và hai mặt phẳng $\left( \alpha  \right):2x-y+2z+10=0$ và $\left( \beta  \right):\frac{x}{m}+\frac{y}{1-m}+\frac{z}{1}=1$. Biết rằng, khi $m$ thay đổi có hai mặt cầu cố định tiếp xúc đồng thời với cả hai mặt phẳng $\left( \alpha  \right),\left( \beta  \right)$. Tổng bán kính của hai mặt cầu đó bằng

A. 3.      B. 6.      C. 9.      D. 12.

Lời giải:

Gọi $I\left( a;b;c \right)$ là tâm mặt cầu.

Theo giả thiết ta có $R=d\left( I,\left( \alpha  \right) \right)=d\left( I,\left( \beta  \right) \right)$.

Mà $d\left( I,\left( \beta  \right) \right)=\frac{\left| \frac{a}{m}+\frac{b}{1-m}+c-1 \right|}{\sqrt{\frac{1}{{{m}^{2}}}+\frac{1}{{{\left( 1-m \right)}^{2}}}+1}}$

Ta có

$\sqrt{\frac{1}{{{m}^{2}}}+\frac{1}{{{\left( 1-m \right)}^{2}}}+1}=\sqrt{{{\left( \frac{1}{m}+\frac{1}{1-m} \right)}^{2}}-2\frac{1}{m}.\frac{1}{1-m}+1}$ $=\sqrt{{{\left[ \frac{1}{m\left( 1-m \right)} \right]}^{2}}-2\frac{1}{m}.\frac{1}{1-m}+1}$  $=\frac{1}{m\left( 1-m \right)}-1$  do $m\in \left( 0;1 \right)$.

Nên $R=\frac{\left| \frac{a\left( 1-m \right)+bm+cm\left( 1-m \right)-m\left( 1-m \right)}{m\left( 1-m \right)} \right|}{\frac{1}{m\left( 1-m \right)}-1}$  $\Leftrightarrow R=\frac{\left| a-am+bm+cm-c{{m}^{2}}-m+{{m}^{2}} \right|}{{{m}^{2}}-m+1}$  $\Leftrightarrow \left[ \begin{align}& R-Rm+R{{m}^{2}}=a-am+bm+cm-c{{m}^{2}}-m+{{m}^{2}} \\ & -R+Rm-R{{m}^{2}}=a-am+bm+cm-c{{m}^{2}}-m+{{m}^{2}} \\ \end{align} \right.$  $\Leftrightarrow \left[ \begin{align}& {{m}^{2}}\left( R+c-1 \right)+m\left( a-b-c-R+1 \right)+R-a=0\left( 1 \right) \\ & {{m}^{2}}\left( R+c-1 \right)+m\left( b+c-a-R-1 \right)+R+a=0\left( 2 \right) \\ \end{align} \right.$

Xét do mặt cầu tiếp xúc với tiếp xúc đồng thời với cả hai mặt phẳng $\left( \alpha  \right),\left( \beta  \right)$ với mọi $m\in \left( 0;1 \right)$ nên pt nghiệm đúng với mọi $m\in \left( 0;1 \right)$  $\Leftrightarrow \left\{ \begin{align}& R+c-1=0 \\ & a-b-c-R+1=0 \\ & R-a=0 \\ \end{align} \right.$  $\Leftrightarrow \left\{ \begin{align} & a=R \\ & b=R \\  & c=1-R \\ \end{align} \right.$   $\Rightarrow I\left( R;R;1-R \right)$.

Mà $R=d\left( I,\left( \alpha  \right) \right)$ $\Leftrightarrow R=\frac{\left| 2R-R+2\left( 1-R \right)+10 \right|}{3}$  $\Leftrightarrow 3R=\left| 12-R \right|$ $\Leftrightarrow \left[ \begin{align}& R=3 \\ & R=-6(l) \\ \end{align} \right.$

Xét tương tự ta được  $\Leftrightarrow \left\{ \begin{align}& R+c-1=0 \\ & b+c-a-R-1=0 \\ & R+a=0 \\ \end{align} \right.$  $\Leftrightarrow \left\{ \begin{align}& a=-R \\ & b=-R \\ & c=R+1 \\ \end{align} \right.$   $\Rightarrow I\left( -R;-R;R+1 \right)$

Mà $d\left( I,\left( \alpha  \right) \right)=R$  $\Leftrightarrow \frac{\left| -2R+R+2\left( 1+R \right)+10 \right|}{3}=R$  $\Leftrightarrow \left| 12+R \right|=3R$  $\Leftrightarrow \left[ \begin{align}& R=6 \\ & R=-3(l) \\ \end{align} \right.$.

Vậy ${{R}_{1}}+{{R}_{2}}=9$.

Câu 58. Trong không gian với hệ trục tọa độ $Oxyz$, cho ba điểm $A\left( a;0;0 \right)$, $B\left( 0;b;0 \right)$, $C\left( 0;0;c \right)$ với $a,\,\,b,\,\,c>0$. Biết rằng $\left( ABC \right)$ đi qua điểm $M\left( \frac{1}{7};\frac{2}{7};\frac{3}{7} \right)$ và tiếp xúc với mặt cầu $\left( S \right):{{\left( x-1 \right)}^{2}}+{{\left( y-2 \right)}^{2}}+{{\left( z-3 \right)}^{2}}=\frac{72}{7}$. Tổng $\frac{1}{{{a}^{2}}}+\frac{1}{{{b}^{2}}}+\frac{1}{{{c}^{2}}}$ bằng

A. 14.      B. $\frac{1}{7}$.      C. 7.      D. $\frac{7}{2}$.

Lời giải:

Phương trình đoạn chắn của mặt phẳng $\left( ABC \right)$ là: $\frac{x}{a}+\frac{y}{b}+\frac{z}{c}=1$.

Vì điểm $M\left( \frac{1}{7}\,,\frac{2}{7},\frac{3}{7} \right)$ thuộc mặt phẳng $\left( ABC \right)$

$\Rightarrow \frac{\left( \frac{1}{7} \right)}{a}+\frac{\left( \frac{2}{7} \right)}{b}+\frac{\left( \frac{3}{7} \right)}{c}=1\Rightarrow \frac{1}{7a}+\frac{2}{7b}+\frac{3}{7c}=1\Rightarrow \frac{1}{a}+\frac{2}{b}+\frac{3}{c}=7$

Mặt khác mặt phẳng $\left( ABC \right)$ tiếp xúc với $\left( S \right):{{\left( x-1 \right)}^{2}}+{{\left( y-2 \right)}^{2}}+{{\left( z-3 \right)}^{2}}=\frac{72}{7}$

$\Rightarrow $ khoảng cách từ tâm $I\left( 1,2,3 \right)$ của cầu tới mặt phẳng $\left( ABC \right)$ là $\sqrt{\frac{72}{7}}$

$\Rightarrow d\left( I,\left( ABC \right) \right)=\frac{\left| \frac{1}{a}+\frac{2}{b}+\frac{3}{c}-1 \right|}{\sqrt{\frac{1}{{{a}^{2}}}+\frac{1}{{{b}^{2}}}+\frac{1}{{{c}^{2}}}}}=\sqrt{\frac{72}{7}}$ mà $\frac{1}{a}+\frac{2}{b}+\frac{3}{c}=7$

$\Rightarrow d\left( I,\left( ABC \right) \right)=\frac{\left| 7-1 \right|}{\sqrt{\frac{1}{{{a}^{2}}}+\frac{1}{{{b}^{2}}}+\frac{1}{{{c}^{2}}}}}=\sqrt{\frac{72}{7}}\Rightarrow \frac{1}{{{a}^{2}}}+\frac{1}{{{b}^{2}}}+\frac{1}{{{c}^{2}}}=\frac{7}{2}$.

Câu 59. Trong không gian $Oxyz$, cho mặt cầu $\left( S \right){: }{{x}^{2}}+{{y}^{2}}+{{\left( z-1 \right)}^{2}}=4$ và điểm $A\left( 2\,;2\,;2 \right)$. Từ $A$ kẻ ba tiếp tuyến $AB$, $AC$, $AD$ với $B$, $C$, $D$ là các tiếp điểm. Viết phương trình mặt phẳng $\left( BCD \right).$

A. $2x+2y+z-1=0$.      B. $2x+2y+z-3=0$.      C. $2x+2y+z+1=0$.      D. $2x+2y+z-5=0$.

Lời giải:

Mặt cầu $\left( S \right)$ có tâm $I\left( 0\,;0\,;1 \right)$, bán kính $R=2$.

Có $\overrightarrow{IA}=\left( 2\,;2\,;1 \right)$ $\Rightarrow IA=3$.

Tam giác $ABI$ vuông tại $B$ nên ta có $AB=\sqrt{I{{A}^{2}}-I{{B}^{2}}}=\sqrt{5}$.

Gọi $H\left( x\,;y\,;z \right)$ là chân đường cao kẻ từ $B$ của tam giác $ABI$.

Ta có: $I{{B}^{2}}=IH.IA\Rightarrow IH=\frac{I{{B}^{2}}}{IA}=\frac{4}{3}\Rightarrow IH=\frac{4}{9}.IA$.

Từ suy ra $\overrightarrow{IH}=\frac{4}{9}\overrightarrow{IA}$ $\Rightarrow \left\{ \begin{align}& x-0=\frac{4}{9}.2 \\ & y-0=\frac{4}{9}.2 \\ & z-1=\frac{4}{9}.1 \\ \end{align} \right.$ $\Leftrightarrow \left\{ \begin{align}& x=\frac{8}{9} \\ & y=\frac{8}{9} \\  & z=\frac{13}{9} \\ \end{align} \right.$ $\Rightarrow H\left( \frac{8}{9}\,;\frac{8}{9}\,;\frac{13}{9} \right)$.

Mặt phẳng $\left( BCD \right)$ vuông góc với đường thẳng $IA$ nên nhận $\overrightarrow{IA}=\left( 2\,;2\,;1 \right)$ làm vectơ pháp tuyến. Hơn nữa mặt phẳng $\left( BCD \right)$ đi qua điểm $H$.

Vậy $\left( BCD \right)$ có phương trình: $2.\left( x-\frac{8}{9} \right)+2.\left( y-\frac{8}{9} \right)+1.\left( z-\frac{13}{9} \right)=0$ $\Leftrightarrow 2x+2y+z-5=0$.

Câu 60. Trong không gian $Oxyz$, cho hai mặt cầu $\left( S \right)$: ${{x}^{2}}+{{y}^{2}}+{{\left( z-1 \right)}^{2}}=25$ và $\left( {{S}'} \right)$: ${{\left( x-1 \right)}^{2}}+{{\left( y-2 \right)}^{2}}+{{\left( z-3 \right)}^{2}}=1.$ Mặt phẳng $\left( P \right)$ tiếp xúc $\left( {{S}'} \right)$ và cắt $\left( S \right)$ theo giao tuyến là một đường tròn có chu vi bằng $6\pi .$ Khoảng cách từ $O$ đến $\left( P \right)$ bằng

A. $\frac{14}{3}$.      B. $\frac{17}{7}$.      C. $\frac{8}{9}$.      D. $\frac{19}{2}$.

Lời giải:

Mặt cầu $\left( S \right)$ có tâm $I\left( 0;\,0;\,1 \right)$, bán kính $R=5$, mặt cầu $\left( {{S}'} \right)$ có tâm ${I}'\left( 1;\,2;\,3 \right)$, bán kính ${R}'=1$

Vì ${I}'I=3<R-{R}'=4$ nên mặt cầu $\left( {{S}'} \right)$ nằm trong mặt cầu $\left( S \right)$.

Mặt phẳng $\left( P \right)$ tiếp xúc $\left( {{S}'} \right)$ $\Rightarrow d\left( {I}',\,\left( P \right) \right)={R}'=1$; $\left( P \right)$ cắt $\left( S \right)$ theo giao tuyến là một đường tròn có chu vi bằng $6\pi $ nên $d\left( I,\,\left( P \right) \right)=\sqrt{{{R}^{2}}-{{r}^{2}}}=4$.

Nhận thấy $d\left( I,\,\left( P \right) \right)-d\left( {I}',\,\left( P \right) \right)={I}'I$ nên tiếp điểm $H$ của $\left( P \right)$ và $\left( {{S}'} \right)$ cũng là tâm đường tròn giao của $\left( P \right)$ và $\left( S \right)$. Khi đó, $\left( P \right)$ là mặt phẳng đi qua $H$, nhận $\overrightarrow{I{I}'}=\left( 1;\,2;\,2 \right)$ làm vectơ pháp tuyến.

Ta có $\overrightarrow{IH}=\frac{4}{3}\overrightarrow{I{I}'}$ $\Leftrightarrow \left\{ \begin{align}& {{x}_{H}}=\frac{4}{3} \\ & {{y}_{H}}=\frac{8}{3} \\ & {{z}_{H}}=\frac{11}{3} \\ \end{align} \right.$ $\Rightarrow H\left( \frac{4}{3};\,\frac{8}{3};\,\frac{11}{3} \right)$.

Phương trình mặt phẳng $\left( P \right)$: $x-\frac{4}{3}+2\left( y-\frac{8}{3} \right)+2\left( z-\frac{11}{3} \right)=0$ $\Leftrightarrow x+2y+2z-14=0$.

Khoảng cách từ $O$ đến $\left( P \right)$ là $d\left( O,\,\left( P \right) \right)=\frac{14}{3}$.

Câu 61. Trong không gian $Oxyz$, cho điểm $A\left( 2;11;-5 \right)$ và mặt phẳng $\left( P \right):2mx+\left( {{m}^{2}}+1 \right)y+\left( {{m}^{2}}-1 \right)z-10=0$. Biết rằng khi $m$ thay đổi, tồn tại hai mặt cầu cố định tiếp xúc với mặt phẳng $\left( P \right)$ và cùng đi qua $A$. Tổng bán kính của hai mặt cầu đó bằng

A. $10\sqrt{2}$.      B. $12\sqrt{3}$.      C. $12\sqrt{2}$.      D. $10\sqrt{3}$.

Lời giải:

Gọi $I\left( {{x}_{0}};{{y}_{0}};{{z}_{0}} \right)$ là tâm của mặt cầu $\left( S \right)$ cố định và $R$ là bán kính của mặt cầu $\left( S \right)$.

Ta có:

$R=d\left( I,\left( P \right) \right)=\frac{\left| 2m{{x}_{0}}+\left( {{m}^{2}}+1 \right){{y}_{0}}+\left( {{m}^{2}}-1 \right){{z}_{0}}-10 \right|}{\sqrt{4{{m}^{2}}+{{\left( {{m}^{2}}+1 \right)}^{2}}+{{\left( {{m}^{2}}-1 \right)}^{2}}}}$ $=\frac{\left| 2m{{x}_{0}}+\left( {{m}^{2}}+1 \right){{y}_{0}}+\left( {{m}^{2}}-1 \right){{z}_{0}}-10 \right|}{\sqrt{2}\left( {{m}^{2}}+1 \right)}$

$\Leftrightarrow \left[ \begin{matrix}2m{{x}_{0}}+\left( {{m}^{2}}+1 \right){{y}_{0}}+\left( {{m}^{2}}-1 \right){{z}_{0}}-10=R\sqrt{2}\left( {{m}^{2}}+1 \right)  \\ 2m{{x}_{0}}+\left( {{m}^{2}}+1 \right){{y}_{0}}+\left( {{m}^{2}}-1 \right){{z}_{0}}-10=-R\sqrt{2}\left( {{m}^{2}}+1 \right)  \\\end{matrix} \right.$ đúng với mọi $\forall m\in \mathbb{R}$.

$\Leftrightarrow \left[ \begin{matrix}\left( {{y}_{0}}+{{z}_{0}} \right){{m}^{2}}+2m{{x}_{0}}+{{y}_{0}}-{{z}_{0}}-10=R\sqrt{2}{{m}^{2}}+R\sqrt{2}  \\ \left( {{y}_{0}}+{{z}_{0}} \right){{m}^{2}}+2m{{x}_{0}}+{{y}_{0}}-{{z}_{0}}-10=-R\sqrt{2}{{m}^{2}}-R\sqrt{2}  \\\end{matrix} \right.$ đúng với mọi $\forall m\in \mathbb{R}$.

$\Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix} \begin{matrix}{{y}_{0}}+{{z}_{0}}=R\sqrt{2}  \\{{x}_{0}}=0  \\ \end{matrix}  \\ {{y}_{0}}-{{z}_{0}}-10=R\sqrt{2}  \\ \end{matrix}{    }\left( I \right) \right.$ hoặc $\left\{ \begin{matrix} \begin{matrix}{{y}_{0}}+{{z}_{0}}=-R\sqrt{2}  \\{{x}_{0}}=0  \\ \end{matrix}  \\ {{y}_{0}}-{{z}_{0}}-10=-R\sqrt{2}  \\\end{matrix}{    }\left( II \right) \right.$

Từ hệ $\left( I \right)$ suy ra ${{x}_{0}}=0;{{y}_{0}}=5+R\sqrt{2};{{z}_{0}}=-5$

Do đó tâm mặt cầu là $I\left( 0;5+R\sqrt{2};-5 \right)$

Ta có: ${{R}^{2}}=I{{A}^{2}}\Leftrightarrow {{R}^{2}}=4+{{\left( R\sqrt{2}-6 \right)}^{2}}$ suy ra $R=2\sqrt{2}$ và $R=10\sqrt{2}$

Hệ $\left( II \right)$ suy ra ${{x}_{0}}=0;{{y}_{0}}=5-R\sqrt{2},{{z}_{0}}=-5$

Như vậy, ta có: ${{R}^{2}}=I{{A}^{2}}\Leftrightarrow {{4}^{2}}+{{\left( R\sqrt{2}+6 \right)}^{2}}={{R}^{2}}$, phương trình không có giá trị $R$ thỏa mãn nên loại.

Vậy tổng hai bán kính của hai mặt cầu là: $12\sqrt{2}$.

Câu 62. Trong không gian với hệ tọa độ $Oxyz$, cho mặt cầu $\left( S \right):{{\left( x-1 \right)}^{2}}+{{\left( y-1 \right)}^{2}}+{{\left( z-1 \right)}^{2}}=1$ và điểm $A\left( 2;2;2 \right)$. Xét các điểm $M$ thuộc mặt cầu $\left( S \right)$ sao cho đường thẳng $AM$ luôn tiếp xúc với $\left( S \right)$. $M$ luôn thuộc mặt phẳng cố định có phương trình là

A. $x+y+z-6=0$.      B. $x+y+z-4=0$.      C. $3x+3y+3z-8=0$.      D. $3x+3y+3z-4=0$.

Lời giải:

Mặt cầu $\left( S \right)$ có tâm $I\left( 1;1;1 \right)$, bán kính $R=1$. $A\left( 2;2;2 \right)$

Ta luôn có $\widehat{AMI}={{90}^{\text{o}}}$, suy ra điểm $M$ thuộc mặt cầu $\left( {{S}_{1}} \right)$ tâm $E$ là trung điểm của $AI$ đường kính $AI$.

Với $E\left( \frac{3}{2};\frac{3}{2};\frac{3}{2} \right)$, bán kính ${{R}_{1}}=IE=\sqrt{{{\left( \frac{1}{2} \right)}^{2}}+{{\left( \frac{1}{2} \right)}^{2}}+{{\left( \frac{1}{2} \right)}^{2}}}=\frac{\sqrt{3}}{2}$.

Phương trình mặt cầu $\left( {{S}_{1}} \right)$: ${{\left( x-\frac{3}{2} \right)}^{2}}+{{\left( y-\frac{3}{2} \right)}^{2}}+{{\left( z-\frac{3}{2} \right)}^{2}}=\frac{3}{4}$

$\Leftrightarrow {{x}^{2}}+{{y}^{2}}+{{z}^{2}}-3x-3y-3z+6=0$.

Vậy điểm $M$ có tọa độ thỏa mãn hệ: $\left\{ \begin{align}& {{\left( x-1 \right)}^{2}}+{{\left( y-1 \right)}^{2}}+{{\left( z-1 \right)}^{2}}=1 \\ & {{x}^{2}}+{{y}^{2}}+{{z}^{2}}-3x-3y-3z+6=0 \\ \end{align} \right.$

$\Leftrightarrow \left\{ \begin{align} & {{x}^{2}}+{{y}^{2}}+{{z}^{2}}-2x-2y-2z+2=0 \\ & {{x}^{2}}+{{y}^{2}}+{{z}^{2}}-3x-3y-3z+6=0 \\ \end{align} \right.$

Trừ theo vế hai phương trình cho nhau ta được: $x+y+z-4=0$.

Câu 63. Trong không gian với hệ tọa độ ${Oxyz}$, cho hai điểm ${A\left( 3;-2;6 \right),B\left( 0;1;0 \right)}$ và mặt cầu ${\left( S \right):{{\left( x-1 \right)}^{2}}+{{\left( y-2 \right)}^{2}}+{{\left( z-3 \right)}^{2}}=25}$. Mặt phẳng ${\left( P \right):ax+by+cz-2=0}$ đi qua ${A,B}$ và cắt ${\left( S \right)}$ theo giao tuyến là đường tròn có bán kính nhỏ nhất. Tổng ${T=a+b+c}$ bằng

A. 2.      B. 3.      C. 4.      D. 5.

Lời giải:

Mặt cầu $\left( S \right)$ có tâm $I\left( 1;2;3 \right)$ và bán kính $R=5$

Ta có $\left\{ \begin{align}& A\in \left( P \right) \\ & B\in \left( P \right) \\ \end{align} \right.$ $\Leftrightarrow \left\{ \begin{align}& 3a-2b+6c-2=0 \\ & b-2=0 \\ \end{align} \right.$ $\Leftrightarrow \left\{ \begin{align}& a=2-2c \\ & b=2 \\ \end{align} \right.$

Bán kính của đường tròn giao tuyến là $r=\sqrt{{{R}^{2}}-{{\left[ d\left( I;\left( P \right) \right) \right]}^{2}}}=\sqrt{25-{{\left[ d\left( I;\left( P \right) \right) \right]}^{2}}}$

Bán kính của đường tròn giao tuyến nhỏ nhất khi và chỉ khi $d\left( I;\left( P \right) \right)$ lớn nhất

Ta có $d\left( I,\left( P \right) \right)=\frac{\left| a+2b+3c-2 \right|}{\sqrt{{{a}^{2}}+{{b}^{2}}+{{c}^{2}}}}$ $=\frac{\left| 2-2c+4+3c-2 \right|}{\sqrt{{{\left( 2-2c \right)}^{2}}+{{2}^{2}}+{{c}^{2}}}}$ $=\sqrt{\frac{{{\left( c+4 \right)}^{2}}}{5{{c}^{2}}-8c+8}}$

Xét $f\left( c \right)=\sqrt{\frac{{{\left( c+4 \right)}^{2}}}{5{{c}^{2}}-8c+8}}$ $\Rightarrow {f}'\left( c \right)=\frac{-48{{c}^{2}}-144c+192}{{{\left( 5{{c}^{2}}-8c+8 \right)}^{2}}\sqrt{\frac{{{\left( c+4 \right)}^{2}}}{5{{c}^{2}}-8c+8}}}$

${f}'\left( c \right)=0\Leftrightarrow \left[ \begin{align}& c=1 \\ & c=-4 \\ \end{align} \right.$

Lập bảng biến thiên để có $d\left( I;\left( P \right) \right)$ lớn nhất bằng $\sqrt{5}$ khi và chỉ khi $c=1\Rightarrow a=0,b=2\Rightarrow a+b+c=3$.

Câu 64. Trong không gian với hệ toạ độ $Oxyz$, cho mặt cầu $\left( S \right):\,\,{{\left( x-1 \right)}^{2}}+{{\left( y-2 \right)}^{2}}+{{\left( z-3 \right)}^{2}}=9$, điểm $A\left( 0\,;\,0\,;\,2 \right)$. Mặt phẳng $\left( P \right)$ qua $A$ và cắt mặt cầu $\left( S \right)$ theo thiết diện là hình tròn $\left( C \right)$ có diện tích nhỏ nhất, phương trình $\left( P \right)$ là:

A. $\left( P \right):x-2y+3z-6=0$.      B. $\left( P \right):x+2y+3z-6=0$.      C. $\left( P \right):3x+2y+2z-4=0$.      D. $\left( P \right):x+2y+z-2=0$.

Lời giải:

Mặt cầu $\left( S \right)$ có tâm $I\left( 1\,;\,2\,;\,3 \right)$, bán kính $R=3$.

Ta có $IA=\sqrt{6}<R$ $\Rightarrow A$ nằm trong mặt cầu $\left( S \right)$.

Do đó mặt phẳng $\left( P \right)$ qua $A$ luôn cắt mặt cầu $\left( S \right)$ theo thiết diện là hình tròn $\left( C \right)$ có bán kính $r=\sqrt{{{R}^{2}}-I{{H}^{2}}}$.

Ta luôn có $IA\ge IH\Rightarrow \sqrt{{{R}^{2}}-I{{H}^{2}}}\ge \sqrt{{{R}^{2}}-I{{A}^{2}}}\Rightarrow r\ge \sqrt{{{R}^{2}}-I{{A}^{2}}}$.

Diện tích của hình tròn $\left( C \right)$ nhỏ nhất khi bán kính $r$ nhỏ nhất, tức là $r=\sqrt{{{R}^{2}}-I{{A}^{2}}}\Leftrightarrow H\equiv A$.

Khi đó $IA\bot \left( P \right)$$\Rightarrow $ mặt phẳng $\left( P \right)$ nhận $\overrightarrow{IA}=\left( -1\,;\,-2\,;\,-1 \right)$ làm một VTPT.

Vậy phương trình mặt phẳng $\left( P \right)$: $-x-2y-\left( z-2 \right)=0\Leftrightarrow x+2y+z-2=0.$

Câu 65. Trong không gian $Oxyz$, cho mặt cầu $(S):{{\left( x-1 \right)}^{2}}+{{\left( y+2 \right)}^{2}}+{{\left( z-3 \right)}^{2}}=27$. Gọi $\left( \alpha  \right)$ là mặt phẳng đi qua 2 điểm $A\left( 0;0;-4 \right)$, $B\left( 2;0;0 \right)$ và cắt $\left( S \right)$ theo giao tuyến là đường tròn $\left( C \right)$ sao cho khối nón có đỉnh là tâm của $\left( S \right)$, là hình tròn $\left( C \right)$ có thể tích lớn nhất. Biết mặt phẳng $\left( \alpha  \right)$ có phương trình dạng $ax+by-z+c=0$, khi đó $a-b+c$ bằng:

A. 8.      B. 0.      C. 2.      D. $-4$.

Lời giải:

+ Vì $\left( \alpha  \right)$ qua $A$ ta có: $-(-4)+c=0\Rightarrow c=-4$.

+ Vì $\left( \alpha  \right)$ qua $B$ ta có: $2a+c=0\Rightarrow a=2$ $\Rightarrow $$\left( \alpha  \right)$: $2x+by-z-4=0$.

+ Mặt cầu $(S)$ có tâm $I\left( 1;-2;3 \right)$, $R=3\sqrt{3}$.

+ Chiều cao khối nón: $h={{d}_{\left( I,\alpha  \right)}}=\frac{\left| 2-2b-3-4 \right|}{\sqrt{4+{{b}^{2}}+1}}=\frac{\left| 2b+5 \right|}{\sqrt{{{b}^{2}}+5}}$.

+ Bán kính đường tròn: $r=\sqrt{{{R}^{2}}-{{h}^{2}}}=\sqrt{27-{{\left( \frac{\left| 2b+5\right|}{\sqrt{{{b}^{2}}+5}} \right)}^{2}}}=\sqrt{27-\frac{{{\left( 2b+5\right)}^{2}}}{{{b}^{2}}+5}}$.

+ Thể tích khối nón: $V=\frac{1}{3}\pi {{r}^{2}}h=\frac{1}{3}\pi \left( 27-\frac{{{\left( 2b+5 \right)}^{2}}}{{{b}^{2}}+5} \right)\frac{\left| 2b+5 \right|}{\sqrt{{{b}^{2}}+5}}$

+ Tới đây ta có thể thử các trường hợp đáp án.

Hoặc ta làm tự luận như sau:

Đặt $t=\frac{\left| 2b+5 \right|}{\sqrt{{{b}^{2}}+5}}$ và xét hàm số $f\left( t \right)=\left( 27-{{t}^{2}} \right)t$ trên đoạn $\left[ 0;3\sqrt{3} \right]$.

Ta có: ${f}'\left( t \right)=27-3{{t}^{2}}$; ${f}'\left( t \right)=0\Leftrightarrow \left[ \begin{align}& t=3 \\ & t=-3\left( l \right) \\ \end{align} \right.$. Lập bảng biến thiên.

Do đó thể tích khối nón lớn nhất khi và chỉ khi $t=3\Leftrightarrow {{\left( \frac{\left| 2b+5 \right|}{\sqrt{{{b}^{2}}+5}} \right)}^{2}}={{3}^{2}}\Leftrightarrow 4{{b}^{2}}+20b+25=9{{b}^{2}}+45$

$\Leftrightarrow 5{{b}^{2}}-20b+20=0\Leftrightarrow b=2$.  Vì vậy $a-b+c=-4$.

Câu 66. Trong không gian với hệ trục tọa độ $Oxyz$, cho tứ diện $ABCD$ có điểm $A\left( 1;1;1 \right),$ $B\left( 2;0;2 \right),$ $C\left( -1;-1;0 \right),$ $D\left( 0;3;4 \right)$. Trên các cạnh $AB,AC,AD$ lần lượt lấy các điểm ${B}',{C}',{D}'$ thỏa mãn $\frac{AB}{A{B}'}+\frac{AC}{A{C}'}+\frac{AD}{A{D}'}=4$. Nếu tứ diện $A{B}'{C}'{D}'$ có thể tích nhỏ nhất thì phương trình mặt phẳng $\left( {B}'{C}'{D}' \right)$ là

A. $16x+40y+44z-39=0$.      B. $16x-40y-44z+39=0$.      C. $16x+40y-44z+39=0$.      D. $16x-40y-44z-39=0$.

Lời giải:

Đặt $x=\frac{A{B}'}{AB},y=\frac{A{C}'}{AC},z=\frac{A{D}'}{AD}$.

Ta có $\frac{AB}{A{B}'}+\frac{AC}{A{C}'}+\frac{AD}{A{D}'}=4$.

Suy ra $4=\frac{1}{x}+\frac{1}{y}+\frac{1}{z}\ge 3\sqrt[3]{\frac{1}{xyz}}\Rightarrow xyz\ge \frac{27}{64}$. Dấu $''=''$ xảy ra khi $x=y=z$.

$\left\{ \begin{align}& \overrightarrow{AB}=\left( 1;-1;1 \right); \\ & \overrightarrow{AC}=\left( -2;-2;-1 \right) \\ \end{align} \right.$  $\Rightarrow \left[ \overrightarrow{AB};\overrightarrow{AC} \right]=\left( 3;-1;-4 \right);\overrightarrow{AD}=\left( -1;2;3 \right)$.

Thể tích của tứ diện $ABCD$ là ${{V}_{ABCD}}=\frac{1}{6}\left| \left[ \overrightarrow{AB};\overrightarrow{AC} \right].\overrightarrow{AD} \right|=\frac{17}{6}$

Lại có ${{V}_{A{B}'{C}'{D}'}}=xyz{{V}_{ABCD}}\Rightarrow $ tứ diện $A{B}'{C}'{D}'$ có thể tích nhỏ nhất khi $xyz$ nhỏ nhất khi, và chỉ khi $x=y=z=\frac{3}{4}\Rightarrow $ Mặt phẳng mặt phẳng $\left( {B}'{C}'{D}' \right)$ song song với mặt phẳng $\left( BCD \right)$ và đi qua điểm ${B}'$. Vì $\overrightarrow{A{B}'}=\frac{3}{4}\overrightarrow{AB}=\left( \frac{3}{4};-\frac{3}{4};\frac{3}{4} \right)$ nên ${B}'\left( \frac{7}{4};\frac{1}{4};\frac{7}{4} \right)$

$\left\{ \begin{align}& \overrightarrow{BC}=\left( -3;-1;-2 \right) \\ & \overrightarrow{BD}=\left( -2;3;2 \right) \\ \end{align} \right.$ $\Rightarrow \left[ \overrightarrow{BC};\overrightarrow{BD} \right]=\left( 4;10;-11 \right)$  $\Rightarrow \left( {B}'{C}'{D}' \right)$ nhận VTPT là $\vec{n}=\left( 4;10;-11 \right)$

Suy ra phương trình mặt phẳng $\left( {B}'{C}'{D}' \right)$ là: $16x+40y-44z+39=0$.

Nguyễn Quốc Hoàn ,  02/3/2023

Các chuyên đề về phương pháp tọa độ trong không gian ôn thi TN THPT QG năm 2023

Phương pháp tọa độ trong không gian năm 2023 phần 1  Ấn đây vào bài này

Phương pháp không gian tọa độ Oxyz phần 2    Ấn đây vào bài này

Phương trình mặt phẳng mặt cầu trong không gian mức khó VD và VDC    Ấn đây vào bài này

Phương trình mặt cầu trong không gian tọa độ Oxyz    Ấn đây vào bài này

Phương pháp tọa độ trong không gian ôn thi TN THPT 2023 VD VDC    Ấn đây vào bài này

Chuyên đề phương pháp tọa độ trong không gian phát triển câu VD VDC năm 2023    Ấn đây vào bài này

Phương trình đường thẳng trong không gian tọa độ Oxyz VD VDC phần 1    Ấn đây vào bài này

Hình học không gian tọa độ Oxyz phần 2 Ôn thi TNTHPT 2023    Ấn đây vào bài này

Đánh giá và nhận xét

Đánh giá trung bình

(0 đánh giá)

0

  • 5
    0 đánh giá
  • 4
    0 đánh giá
  • 3
    0 đánh giá
  • 2
    0 đánh giá
  • 1
    0 đánh giá

Đánh giá*

Bạn cảm thấy thế nào về bài viết này

Chưa có bài đánh giá.
Bài viết liên quan

Phương trình mặt phẳng mặt cầu trong không gian m (...)

  • Ngày đăng 20/03/2023
  • Lượt xem 3899 lượt xem
Ôn thi TN THPT môn toán năm 2023

Đề và đáp án thi thử toán 12 Sở Hà Nội 3 2023

  • Ngày đăng 07/04/2023
  • Lượt xem 6964 lượt xem
Môn toán 12 ôn thi tốt nghiệp THPT năm 2023

Bài toán số phức phát triển đề tham khảo môn toán (...)

  • Ngày đăng 04/04/2023
  • Lượt xem 4224 lượt xem
Bài toán số phức phát triển đề tham khảo toán 2023 câu 35 42 (...)

Bộ đề thi thử đáp án môn Toán ôn thi TN THPT 2023

  • Ngày đăng 04/04/2023
  • Lượt xem 15722 lượt xem
File Word tặng free cho Giáo viên và Học sinh
Nhập địa chỉ e-mail để nhận tin từ hs.edu.vn nhé !